profile picture

Anonymous

upvote

0

downvote

0

star

Công thức về tập hợp (2024) chi tiết nhất

clock icon

- asked 6 months agoVotes

message

0Answers

eye

1Views

Phương pháp giải về tập hợp chi tiết nhất

I. Lí thuyết tổng hợp

- Tập hợp có thể hiểu là sự gom nhóm hữu hạn hay vô hạn các đối tượng nào đó, cùng có một đặc điểm đặc trưng nào đó giống nhau.

- Cho tập hợp A. Nếu a là phần tử của tập hợp A thì ta viết aA. Nếu a không phải là phần tử của A thì ta viết aA.

- Cách viết tập hợp:

+ Liệt kê các phần tử của tập hợp bằng cách viết tất cả phần tử của tập hợp vào giữa hai dấu “{ }” và mỗi phần tử ngăn cách nhau bởi dấu “;”.

+ Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp.

+ Minh họa cho tập hợp bằng một đường cong khép kín, gọi là biểu đồ ven.

- Tập hợp rỗng: Là tập hợp không chứa phần tử nào. Kí hiệu

- Tập hợp con của một tập hợp: Cho 2 tập hợp A, B , nếu mọi phần tử của B cũng là phần tử của A thì B là tập hợp con của A. Kí hiệu: BA

- Hai tập hợp bằng nhau: Hai tập hợp A và B bằng nhau nếu A là tập con của B và đồng thời B cũng là tập con của A. Kí hiệu: A = B

- Phép toán tập hợp:

+ Phép giao: Tập hợp C gồm các phần tử vừa thuộc tập hợp A, vừa thuộc tập hợp B được gọi là giao của A và B. Kí hiệu: C=AB

+ Phép hợp: Tập hợp C gồm các phần tử thuộc tập hợp A hoặc thuộc tập hợp B được gọi là hợp của A và B. Kí hiệu: C=AB

+ Phép hiệu: Tập hợp C gồm các phần tử thuộc tập hợp A nhưng không thuộc tập hợp B được gọi là hiệu của A và B. Kí hiệu: C = A \ B

+ Phép lấy phần bù: Khi B là tập hợp con của tập hợp A thì phép hiệu A \ B được gọi là phần bù của B trong A. Kí hiệu: CAB

- Chú ý:

+ A là tập hợp con của A.

+ Tập hợp rỗng là tập hợp con của mọi tập hợp.

+ Tập hợp A có n phần tử thì nó có 2n tập con.

+ Nếu tập hợp A là tập hợp con của tập hợp B và B là tập hợp con của C thì A là tập hợp con của C.

II. Các công thức

- Tập hợp con:

+ BAx:xBxA

+ ABBCAC

+ AA;A

+ Tập hợp A có n phần tử thì số tập hợp con của A là 2n

- Hai tập hợp bằng nhau: A=BABBA

- Phép giao: AB={x:xAxB}

- Phép hợp: AB={x:xA hoặc xB}

- Phép hiệu:

+ A\B={x:xAxB}

+ A\A=;A\=A

+ A\BB\A

- Phép lấy phần bù: BACAB=A\B

III. Ví dụ minh họa

Bài 1:

Lời giải:

Ta có:

x=1Ax=1B

x=2Ax=2B

x=3Ax=3B

x:xAxB

AB (điều cần phải chứng minh)

Ta lại có:

AB (chứng minh trên)

BC (theo đề bài)

AC (điều cần phải chứng minh)

Tập hợp A có 3 phần tử, số lượng tập hợp con của tập hợp A là: 23=8

Bài 2:

Lời giải:

Xét phương trình x23x+2=0 có: 1 – 3 + 2 = 0

Phương trình có hai nghiệm: x1=1;x2=2

A = {1; 2}

Xét phương trình (x – 1)(x – 2) = 0x=1x=2

B = {1; 2}

Ta có:

x = 1 thuộc A và cũng thuộc B.

x = 2 thuộc A và cũng thuộc B.

AB (1)

x = 1 thuộc B và cũng thuộc A.

x = 2 thuộc B và cũng thuộc A.

BA (2)

Từ (1) và (2) ta có A = B.

Bài 3:

Lời giải:

Xét hai tập hợp A và C ta có:

x = 1 thuộc A và không thuộc C

x = 12 thuộc A và thuộc C

x = 20 thuộc A và thuộc C

x = 21 thuộc A và không thuộc C

x = 19 thuộc C và không thuộc A

x = 3 thuộc C và không thuộc A

AC={12;20} ,AC={1;3;12;19;20;21}, A\C = {1; 21}

Xét hai tập hợp A và B có:

x = 1 vừa thuộc B vừa thuộc A

x = 12 vừa thuộc B vừa thuộc A

x = 20 vừa thuộc B vừa thuộc A

BACAB=A\B

x = 21 thuộc A và không thuộc B

CAB=A\B={21}

IV. Bài tập tự luyện

Bài 1:

Bài 2:

Write your answer here

© 2025 Pitomath. All rights reserved.