profile picture

Anonymous

upvote

0

downvote

0

star

Công thức về Hệ trục tọa độ (2024) chi tiết nhất

clock icon

- asked 4 months agoVotes

message

0Answers

eye

1Views

Công thức về Hệ trục tọa độ lớp 10 chi tiết nhất - Toán lớp 10

A. Lí thuyết tóm tắt.

- Tọa độ của điểm trên trục: Có: OM=ke. Khi đó số k là tọa độ của điểm M trên trục (O;e).

- Tọa độ của điểm trong mặt phẳng Oxy: Có M(x;y)OM=xi+yj.

- Tọa độ của vectơ trên trục: Trên trục (O;e) , hai điểm A và B trên trục (O; e) có tọa độ lần lượt là a và b thì AB¯ = b – a. Trong đó, AB¯ là độ dài đại số của vectơ AB đối với trục (O;e).

- Tọa độ của vectơ trong mặt phẳng Oxy: Với u=(x;y)u=xi+yj. Với A(xA;yA)B(xB;yB) ta có: AB=(xBxA;yByA).

- Tọa độ trung điểm

+) Trên trục (O;i), I là trung điểm của đoạn thẳng AB thì:

xI=xA+xB2

+) Trong mặt phẳng Oxy, I (xI;yI)là trung điểm của đoạn thẳng AB thì:

xI=xA+xB2;yI=yA+yB2

- Tọa độ của trọng tâm G (xG;yG) của tam giác ABC là:

xG=xA+xB+xC3;yG=yA+yB+yC3

- Điều kiện để hai vectơ cùng phương: Hai vectơ u=(u1;u2)v=(v1;v2) với v0 cùng phương khi và chỉ khi có số k sao cho u1=kv1u2=kv2.

- Hai vectơ bằng nhau khi chúng có hoành độ bằng nhau và tung độ bằng nhau.

- Phép toán về tọa độ của vectơ:

Cho u=(u1;u2)v=(v1;v2), khi đó:

u+v=(u1+v1;u2+v2)uv=(u1v1;u2v2)k.u=(ku1;ku2),k

B. Các công thức.

- Độ dài đại số của vectơ AB trên trục: AB¯ = b – a. ( a, b là tọa độ của A và B trên trục)

- Trong mặt phẳng Oxy:

+) Tọa độ của điểm: M(x;y)OM=xi+yj

+) Tọa độ của vectơ:

u=(x;y)u=xi+yj

AB=(xBxA;yByA) trong đó A(xA;yA)B(xB;yB)

- Tọa độ trung điểm I của đoạn thẳng AB

+) Trên trục (O;i) : xI=xA+xB2

+) Trong mặt phẳng Oxy: xI=xA+xB2;yI=yA+yB2

- Tọa độ trọng tâm G của tam giác ABC:

xG=xA+xB+xC3;yG=yA+yB+yC3

- Điều kiện hai vectơ u=(u1;u2)v=(v1;v2) cùng phương: u1v1=u2v2=k

- Hai vectơ bằng nhau: Cho u=(u1;u2)v=(v1;v2) ta có: u=vu1=v1u2=v2

- Phép toán về tọa độ của vectơ: Cho u=(u1;u2)v=(v1;v2)

u+v=(u1+v1;u2+v2)uv=(u1v1;u2v2)k.u=(ku1;ku2),k

C. Ví dụ minh họa.

Bài 1:

Giải:

Áp dụng công thức tọa độ trung điểm ta có:

Gọi I=(xI;yI).

xI=xA+xB2=1+22=12yI=yA+yB2=3+52=4I=12;4

Gọi G=(xG;yG)

Áp dụng công thức tọa độ trọng tâm tam giác ta có:

xG=xA+xB+xC3=1+2+13=23yG=yA+yB+yC3=3+5+43=4G=23;4

Ta có:

AB=(2(1);53)=(3;2)

Bài 2:

Giải:

Ta có:

36=48=12 ab cùng phương

a+b=(3+6;4+8)=(9;12)ab=(36;48)=(3;4)

D. Bài tập tự luyện.

Bài 1:

Bài 2:

Bài 3:

Bài 4:

Bài 5:

Write your answer here

Popular Tags

© 2025 Pitomath. All rights reserved.