profile picture

Anonymous

upvote

0

downvote

0

star

Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập – Toán lớp 10

clock icon

- asked 2 months agoVotes

message

0Answers

eye

0Views

Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập – Toán lớp 10

A. Lí thuyết tổng hợp

1. Các vectơ của đường thẳng:

+) Vectơ chỉ phương: Vectơ u được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng Δ nếu u0 và giá của u song song hoặc trùng với Δ.

Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

+) Vectơ pháp tuyến: Vectơ n được gọi là vectơ pháp tuyến của đường thẳng Δ nếu n0 và n vuông góc với vectơ chỉ phương của Δ.

+) Nhận xét:

- Nếu u là một vectơ chỉ phương của đường thẳng Δ thì ku (k0) cũng là một vectơ chỉ phương của Δ.

- Nếu n là một vectơ pháp tuyến của đường thẳng Δ thì kn (k0) cũng là một vectơ pháp tuyến của Δ.

- Một đường thẳng hoàn toàn được xác định nếu biết một điểm và một vectơ chỉ phương hoặc một vectơ pháp tuyến của đường thẳng đó.

- Một đường thẳng có vô số vectơ chỉ phương, vô số vectơ pháp tuyến.

2. Phương trình tổng quát của đường thẳng:

+) Định nghĩa: Phương trình Δ: ax + by + c = 0 (a2+b20)  là phương trình tổng quát của đường thẳng Δ nhận n (a; b) làm vectơ pháp tuyến.

+) Các dạng đặc biệt:

Δ: ax + c = 0 , a0 Δ song song với Oy hoặc trùng với Oy khi a = 1 và c = 0.

Δ: ay + c = 0 , a0 Δ song song với Ox hoặc trùng với Ox khi a = 1 và c = 0.

Δ: ax + by = 0 ,a2+b20  Δ đi qua gốc tọa độ O(0; 0)

3. Phương trình tham số của đường thẳng:

+) Định nghĩa: Hệ x=x0+aty=y0+bt, a2+b20  là phương trình tham số của đường thẳng Δ đi qua điểm Ax0;y0 và nhận vectơ u(a;b) làm vectơ chỉ phương, với t là tham số.

+) Chú ý:

Với mỗi t thay vào phương trình tham số ta được một điểm M (x; y) Δ

Một đường thẳng có vô số phương trình tham số.

- Phương trình chính tắc: xx0a=yy0b (a.b0) là phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua  điểm Mx0;y0  và nhận  làm vectơ chỉ phương.

- Phương trình đoạn chắn: Đường thẳng  cắt hai trục Ox và Oy lần lượt tại hai điểm A (a; 0), B (0; b) với  có phương trình đoạn chắn là .

4. Hệ số góc:

Phương trình đường thẳng Δ đi qua điểm Mx0;y0 có hệ số góc k thỏa mãn: yy0=k(xx0)

+ Nếu Δ có vectơ chỉ phương u=(u1;u2) với u10 thì hệ số góc của Δ là k=u2u1

+ Nếu Δcó hệ số góc k thì Δ có vectơ chỉ phương là u=(1;k)

5. Vị trí tương đối của hai đường thẳng:

+) Xét hai đường thẳng d1:a1x+b1y+c1=0 và d2:a2x+b2y+c2=0 với a12+b120,a22+b220. Tọa độ giao điểm của hai đường thẳng đó là nghiệm của hệ phương trình:

a1x+b1y+c1=0a2x+b2y+c2=0  (1)

Ta có các trường hợp sau:

TH1: Hệ (1) có duy nhất một nghiệm  x0;y0d1d2  tại M  x0;y0

TH2: Hệ (1) có vô số nghiệm d1  trùng với d2

TH3: Hệ (1) vô nghiệm d1 // d2

+) Chú ý: Với a2,b2,c20 ta có:

d1d2a1a2b1b2d1//d2a1a2=b1b2c1c2d1d2a1a2=b1b2=c1c2

6. Góc giữa hai đường thẳng:

+ Cho hai đường thẳng d1:a1x+b1y+c1=0 có vectơ pháp tuyến n1 và d2:a2x+b2y+c2=0 có vectơ pháp tuyến n2 với a12+b120,a22+b220, góc giữa hai đường thẳng đó được kí hiệu là (d1,d2),(d1,d2)  luôn nhỏ hơn hoặc bằng 90o. Đặt α=(d1,d2) ta có:

cosα=cosn1,n2=a1a2+b1b2a12+b12.a22+b22

+ Chú ý:

d1d2n1n2a1a2+b1b2=0

Nếu d1 và d2 có phương trình đường thẳng là y=k1x+m1 và y=k2x+m2 thì d1d2k1.k2=1

7. Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng:

Trong mặt phẳng Oxy cho đường thẳng Δ có phương trình ax + by + c = 0 và điểm Mx0;y0. Khoảng cách từ điểm M đến đường thẳng Δ được kí hiệu là d (M, Δ) và tính bằng công thức:

d(M,Δ)=ax0+by0+ca2+b2

B. Các dạng bài.

Dạng 1: Cách viết các dạng phương trình đường thẳng.

Phương pháp giải:

a) Cách viết phương trình tổng quát của đường thẳng Δ

+ Tìm vectơ pháp tuyến n(a;b) của đường thẳng Δ

+ Tìm một điểm Mx0;y0  thuộc Δ

+ Viết phương trình Δ theo công thức: a(xx0)+b(yy0)=0

+ Biến đổi thành dạng ax + by + c = 0

Nếu đường thẳng Δ1 song song với đường thẳng Δ2: ax + by + c = 0 thì Δ1 có phương trình tổng quát ax + by + c’ = 0, c ≠ c’.

Nếu đường thẳng Δ1 vuông góc với đường thẳng Δ2: ax + by + c = 0 thì Δ1 có phương trình tổng quát -bx + ay + c’ = 0, c ≠ c’.

b) Cách viết phương trình tham số của đường thẳng Δ

+ Tìm vectơ chỉ phương u=(u1;u2) của đường thẳng Δ

+ Tìm một điểm M x0;y0 thuộc Δ

+ Viết phương trình tham số: x=x0+u1ty=y0+u2t

Nếu Δ có hệ số góc k thì Δ có vectơ chỉ phương u=(1;k)

Nếu Δ có vectơ pháp tuyến n(a;b)  thì Δ có vectơ chỉ phương u=(b;a) hoặc u=(b;a) và ngược lại.

c) Cách viết phương trình chính tắc của đường thẳng Δ. (chỉ áp dụng khi có vectơ chỉ phương u=(a;b) với a.b0)

+ Tìm vectơ chỉ phương u=(a;b) (a.b0) của đường thẳng Δ

+ Tìm một điểm M x0;y0 thuộc Δ

+ Viết phương trình chính tắc:  xx0a=yy0b

d) Cách viết phương trình đoạn chắn của đường thẳng Δ (chỉ áp dụng khi đường thẳng cắt hai trục Ox, Oy)

+ Tìm hai giao điểm của Δ với trục Ox, Oy lần lượt là A(a; 0), B(0; b)

+ Viết phương trình đoạn chắn xa+yb=1 (a.b0).

Ví dụ minh họa:

Bài 1:

Lời giải:

Vì A(0; 5) và B(6; 0) thuộc đường thẳng d nên ta có AB là vectơ chỉ phương của đường thẳng d.

AB=(60;05)=(6;5)

 Vectơ pháp tuyến của d là n=(5;6)

Chọn điểm A(0; 5) thuộc đường thẳng d, ta có phương trình tổng quát của đường thẳng d:

5.(x – 0) + 6.(y – 5) = 0

 5x + 6y – 30 = 0

Vì đường thẳng d cắt trục Ox, Oy lần lượt tại hai điểm A(0; 5) và B(6; 0) nên ta có phương trình đoạn chắn: x6+y5=1 .

Bài 2:

Lời giải:

Vì M(5; 8) và N(3; 1) thuộc đường thẳng d nên ta có MN là vectơ chỉ phương của đường thẳng d, cóMN = (3 – 5; 1 – 8) = (-2; -7)

Chọn điểm N(3; 1) thuộc đường thẳng d ta có phương trình tham số của đường thẳng d:x=32ty=17t

Chọn điểm M(5; 8) thuộc đường thẳng d ta có phương trình chính tắc của đường thẳng d:x52=y87 

Dạng 2: Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng.

Phương pháp giải:

Áp dụng lí thuyết về vị trí tương đối giữa hai đường thẳng: d1:a1x+b1y+c1=0 và d2:a2x+b2y+c2=0 với a12+b120,a22+b220.

Tọa độ giao điểm của hai đường thẳng đó là nghiệm của hệ phương trình:

Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Ví dụ minh họa:

Bài 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:

a) d1:4x10y+1=0 và d2:x+y+2=0

b) d3:12x6y+10=0 và d4:2xy+5=0

c) d5:8x+10y12=0 và d6:4x+5y6=0.

Lời giải:

Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Bài 2:

Lời giải:

Xét tỉ số: 1321d1d2 . Gọi tọa độ giao điểm của d1 và d2 là M(x; y) với x và y là nghiệm của hệ phương trình:

x2y+5=03xy=0x2y=53xy=0x=1y=3

Vậy d1d2 tại M (1; 3).

Dạng 3: Tính góc giữa hai đường thẳng.

Phương pháp giải:

Áp dụng lí thuyết về góc giữa hai đường thẳng:

- Cho hai đường thẳng d1:a1x+b1y+c1=0 có vectơ pháp tuyến n1d2:a2x+b2y+c2=0 có vectơ pháp tuyến n2 với a12+b120,a22+b220, góc giữa hai đường thẳng được kí hiệu là (d1,d2), (d1,d2) luôn nhỏ hơn hoặc bằng 90o Đặt α=(d1,d2) ta có:

cosα=cosn1,n2=a1a2+b1b2a12+b12.a22+b22

- Chú ý:

d1d2n1n2a1a2+b1b2=0

d1d2u1u2x1x2+y1y2=0 với u1=(x1;y1) là vectơ chỉ phương của d1, u2=(x2;y2) là vectơ chỉ phương của d2.

Nếu d1 và d2 có phương trình đường thẳng là y=k1x+m1 và y=k2x+m2 thì d1d2k1.k2=1

Ví dụ minh họa:

Bài 1:

Lời giải:

Xét d:x=72ty=5t ta có vectơ chỉ phương của d là u = (-2; -1)

 Vectơ pháp tuyến của d là  = (1; -2).

Xét d’: x=1+t'y=2+3t' ta có vectơ chỉ phương của d’ là u' = (1; 3)

Vectơ pháp tuyến của d’ là  n= (-3; 1).

Ta có:

cos(d,d')=cos(n,n')=2.1+(1).3(2)2+12.(1)2+32=552=12

Góc giữa hai đường thẳng luôn nhỏ hơn hoặc bằng 90o(d,d')=45o.

Bài 2:

Lời giải:

Xét d: 4x – 2y + 6 = 0 ta có vectơ pháp tuyến của d là  n= (4; -2)

Xét d’: x + 2y + 1 = 0 ta có vectơ pháp tuyến của d’ là  n'= (1; 2)

Ta có: nn'= 4.1 + (-2).2 = 0

dd'(d,d')=90o

Dạng 4: Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng.

Phương pháp giải:

Áp dụng lí thuyết về khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng: Trong mặt phẳng Oxy, đường thẳng Δ có phương trình ax + by + c = 0 và điểm Mx0;y0 . Khoảng cách từ điểm M đến đường thẳng Δ được kí hiệu là d (M, Δ), tính bằng công thức:

d(M,Δ)=ax0+by0+ca2+b2

Ví dụ minh họa:

Bài 1:

Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Lời giải:

Vì đường tròn tiếp xúc với đường thẳng  Δ: 5x + 12y – 10 = 0 nên ta có bán kính của đường tròn bằng khoảng từ tâm C đến đường thẳng Δ. Ta có:

R=d(C,Δ)=5.(2)+12(2)1052+122=4413

Bài 2:

Lời giải:

Xét đường thẳng d: x=43ty=7+2t ta có vectơ chỉ phương của d là u = (-3; 2)

 vectơ pháp tuyến của d là n = (2; 3)

Chọn điểm M (4; 7) thuộc d ta có phương trình tổng quát của d là:

2.(x – 4) + 3.(y – 7) = 0

 2x – 8 + 3y – 21 = 0

2x + 3y – 29 = 0

Khoảng cách từ A (3; 6) đến đường thẳng d là:

d(A,d)=2.3+3.62922+32=513

C. Bài tập tự luyện.

Bài 1:

Đáp án:

Bài 2:

Đáp án:

Bài 3:

Đáp án:

Bài 4:

Đáp án:

Bài 5:

Đáp án:

Bài 6:

Đáp án:

Bài 7:

Đáp số:

Bài 8:

Đáp án: (d,d')=20o33'

Bài 9:

Đáp án:

Bài 10:

Đáp số: m=3552

Write your answer here

Popular Tags

© 2025 Pitomath. All rights reserved.