profile picture

Anonymous

upvote

0

downvote

0

star

Bảng phân bố tần số và tần suất và cách giải bài tập (2024) chi tiết

clock icon

- asked 4 months agoVotes

message

0Answers

eye

0Views

Bảng phân bố tần số và tần suất và cách giải bài tập – Toán lớp 10

A. Lí thuyết.

1. Số liệu thống kê:

Số liệu thống kê được định nghĩa là các số liệu thu thập được khi điều tra về một dấu hiệu. Khi thực hiện việc điều tra thống kê (theo mục đích đã định trước) thì ta cần phải xác định được tập hợp các đơn vị điều tra, dấu hiệu điều tra cũng như thu thập số liệu.

2. Tần số, tần suất:

+ Tần số: Tần số của một giá trị x là số lần xuất hiện của giá trị x trong bảng số liệu thống kê.

+ Tần suất: Tần suất được định nghĩa chính là tỉ số f giữa tần số và kích thước của tập hợp các đơn vị điều tra.

- Tần số, tần suất của lớp:

Giả sử n số liệu thống kê đã cho được phân vào k lớp không giao nhau (kn).

Ta định nghĩa:

3. Các bước để lập bảng phân bố tần số và tần suất

Bước 2: Tính tần suất fi=nin.100% của giá trị xi với 1ik.

Bước 3: Tập hợp các kết quả tìm được ở bước trên (các giá trị xi, tần số ni, tần suất fi) thành một bảng. Trong bảng, các giá trị xi thường được xếp theo thứ tự tăng dần hoặc giảm dần.

4. Các bước đế lập bảng phân bố tần số và tần suất ghép lớp:

+ Phân lớp.

+ Xác định tần số, tần suất của các lớp.

+ Thành lập bảng.

- Ý nghĩa: Các bảng phân bố tần số, tần suất ghép lớp phản ánh tình hình phân bố của các số liệu thống kê.

B. Các dạng bài.

Dạng 1: Lập bảng phân bố tần số và tần suất.

Phương pháp giải:

Bước 2: Tính tần suất fi=nin.100% của giá trị xi với 1ik.

Bước 3: Tập hợp các kết quả tìm được ở bước trên (các giá trị xi, tần số ni, tần suất fi) thành một bảng. Trong bảng, các giá trị xi thường được xếp theo thứ tự tăng dần hoặc giảm dần.

Ví dụ minh họa:

Bài 1:

Bảng phân bố tần số và tần suất và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Lời giải:

Trong n = 30 số liệu đã cho có 5 giá trị khác nhau: x1=115, x2=116, x3=117,x4=118,x5=119

Tần số của các giá trị này lần lượt là: n1=3, n2=6, n3=12, n4=6,n5=3

Từ đó, ta có bảng phân bố tần số như sau:

Bảng phân bố tần số và tần suất và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Dựa vào bảng phân bố tần số, ta tính được tần suất:

Bảng phân bố tần số và tần suất và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Từ đó, ta có bảng phân bố tần suất:

Bảng phân bố tần số và tần suất và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Bài 2:

Bảng phân bố tần số và tần suất và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Lời giải:

Trong n = 50 số liệu đã cho có 6 giá trị khác nhau: x1=42, x2=44, x3=45, x4=48, x5=50,x6=54

Tần số và tần suất của các giá trị này lần lượt là:

Với x1=42, tần số n1=4 và tần suất f1=n1n.100%=450.100%=8%

Với x2=44, tần số n2=5 và tần suất f2=n2n.100%=550.100%=10%

Với x3=45, tần số n3=20 và tần suất f3=n3n.100%=2050.100%=40%

Với x4=48, tần số n4=10 và tần suất f4=n4n.100%=1050.100%=20%

Với x5=50, tần số n5=8 và tần suất f5=n5n.100%=850.100%=16%

Với x6=54, tần số n6=3 và tần suất f6=n6n.100%=350.100%=6%

Từ đó, ta có bảng phân bố tần số và tần suất:

Bảng phân bố tần số và tần suất và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Dạng 2: Lập bảng phân bố tần số và tần suất ghép lớp.

Phương pháp giải:

+ Phân lớp.

+ Xác định tần số, tần suất của các lớp.

+ Thành lập bảng.

Ví dụ minh họa:

Bài 1:

Bảng phân bố tần số và tần suất và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Lời giải:

Trong n = 30 số liệu đã cho, ta có:

Tần số của lớp thứ nhất [44; 47) là n1=5 và tần suất là f1=n1n=530.100%=16,7%

Tần số của lớp thứ hai [47; 49) là n2=13 và tần suất là f2=n2n=1330.100%=43,3%

Tần số của lớp thứ ba [49; 56) là n3=12 và tần suất là f3=n3n=1230.100%=40%

Từ đó, ta có bảng phân bố tần số và tần suất ghép lớp:

Bảng phân bố tần số và tần suất và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Bài 2:

Bảng phân bố tần số và tần suất và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Lời giải:

Trong n = 15 số liệu đã cho, ta có:

Tần số của lớp thứ nhất [70; 90) là n1=5 và tần suất là f1=n1n=515.100%=33,3%

Tần số của lớp thứ hai [90; 120) là n2=10 và tần suất là f2=n2n=1015.100%=66,7%

Từ đó, ta có bảng phân bố tần số và tần suất ghép lớp:

Bảng phân bố tần số và tần suất và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

C. Bài tập tự luyện.

Bài 1:

Bảng phân bố tần số và tần suất và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Đáp án:

Bảng phân bố tần số và tần suất và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Bài 2:

Bảng phân bố tần số và tần suất và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Đáp án:

Bảng phân bố tần số và tần suất và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Bài 3:

Bảng phân bố tần số và tần suất và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Đáp án:

Bảng phân bố tần số và tần suất và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Bài 4:

Bảng phân bố tần số và tần suất và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Đáp án:

Bảng phân bố tần số và tần suất và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Bài 5:

Bảng phân bố tần số và tần suất và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Đáp án:

Bảng phân bố tần số và tần suất và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Bài 6:

Bảng phân bố tần số và tần suất và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Đáp án:

Bảng phân bố tần số và tần suất và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Bài 7: Cho bảng phân bố tần số ghép lớp tỷ lệ % các trường mầm non đạt chuẩn Quốc gia trong năm học 2013 – 2014 của 63 tỉnh, thành phố. Tần suất của lớp thứ ba (làm tròn đến hàng phần trăm) là bao nhiêu ?

Bảng phân bố tần số và tần suất và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Đáp án: 22%

Bài 8:

Bảng phân bố tần số và tần suất và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Đáp án: 6,67

Bài 9:

Bảng phân bố tần số và tần suất và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Đáp án:

Bảng phân bố tần số và tần suất và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Bài 10:

Bảng phân bố tần số và tần suất và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Lập bảng phân bố tần số và tần suất ghép lớp theo nhóm cá thứ 1 với các lớp là [630; 635), [635; 640), [640; 645), [645; 650), [650; 655)

Đáp án:

Bảng phân bố tần số và tần suất và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Write your answer here

Popular Tags

© 2025 Pitomath. All rights reserved.