profile picture

Anonymous

upvote

0

downvote

0

star

Tổng và hiệu của hai vectơ và cách giải bài tập (2024) chi tiết nhất

clock icon

- asked 6 months agoVotes

message

0Answers

eye

0Views

Tổng và hiệu của hai vectơ và cách giải bài tập – Toán lớp 10

A. Lí thuyết.

- Tổng của hai vectơ: Cho hai vectơ a,b tùy ý. Lấy một điểm A tùy ý, vẽ vectơ AB=a, BC=b. Vectơ AC được gọi là tổng của hai vectơ a,b tức là: AC=a+b

- Tính chất của phép cộng các vectơ: Với các vectơ a,b,c tùy ý ta có:

+) a+b=b+a (tính chất giao hoán);

+) (a+b)+c=a+(b+c) (tính chất kết hợp);

+) a+0=0+a=a (tính chất của vectơ – không)

- Vectơ đối: Vectơ có cùng độ dài và ngược hướng với vectơ a được gọi là vectơ đối của vectơ a. Kí hiệu là -a.

- Hiệu của hai vectơ: Cho hai vectơ a, b tùy ý. Ta có: ab=a+(b).

- Quy tắc ba điểm: Với A, B, C tùy ý ta luôn có: AB+BC=ACABAC=CB

- Quy tắc hình bình hành: Nếu ABCD là hình bình hành thì AB+AD=AC.

- Quy tắc trung điểm: Với I là trung điểm của đoạn thẳng AB IA+IB=0.

- Quy tắc trọng tâm: Với G là trọng tâm của tam giác ABC GA+GB+GC=0.

- Chú ý: Vectơ đối của vectơ - không là vectơ - không.

B. Các dạng bài.

Dạng 1: Tìm tổng của hai hay nhiều vectơ.

Phương pháp giải:

Dùng định nghĩa tổng của hai vectơ, quy tắc ba điểm về tổng, quy tắc hình bình hành và các tính chất của tổng các vectơ.

Ví dụ minh họa:

Bài 1:

Giải:

CD+EC+DA+BE

=(CD+DA)+(BE+EC) (áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp)

=CA+BC (áp dụng quy tắc ba điểm)

=BC+CA (áp dụng tính chất giao hoán)

=BA (áp dụng quy tắc ba điểm)

Bài 2:

Tổng và hiệu của hai vectơ và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Giải:

+) Vì ABCD là hình vuông AB // DC và AB = DC.

AB=DCAB+CB=DC+CB

+) Áp dụng quy tắc ba điểm cho D, C, B ta có: DC+CB=DB

AB+CB=DB

+) Vì A, O, C cùng nằm trên một đường thẳng và OA = OC (O là tâm hình vuông ABCD)

CO=OACO+AD=OA+AD

+) Áp dụng quy tắc ba điểm cho O, A, D ta có: OA+AD=OD

CO+AD=OD

Dạng 2: Tìm vectơ đối và hiệu của hai vectơ.

Phương pháp giải:

Dùng định nghĩa hiệu của hai vectơ, tìm vectơ đối và áp dụng quy tắc ba điểm về hiệu.

Ví dụ minh họa:

Bài 1:

Tổng và hiệu của hai vectơ và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Giải:

+) Vì BA=AB=ABBA ngược hướng với ABBA=AB.

+) Vì AB = DC , AB // DC (do ABCD là hình vuông)

AB=CDCD ngược hướng với ABCD=AB.

+) Vì A, O, C là ba điểm thẳng hàng và OA = OC (do ABCD là hình vuông)

AO ngược hướng với COAO=COCO=AO .

Vậy BA,CD là vectơ đối của vectơ ABCO là vectơ đối của AO

Bài 2:

Tổng và hiệu của hai vectơ và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Giải:

+) Vì BA=AB=ABBA ngược hướng với ABBA=AB.

+) Ta có: CBAB=CB+(AB)

=CB+BA=CA

+) Áp dụng quy tắc ba điểm cho ba điểm A, D, B có: ADAB=BD.

+) Vì DO=OD=ODOD ngược hướng với DO OD=DO.

+) Ta có: CODO=CO+(DO)

=CO+OD=CD

Dạng 3: Chứng minh đẳng thức vectơ.

Phương pháp giải:

Ví dụ minh họa:

Bài 1:

AD+BE+CF=AE+BF+CD

Giải:

Tổng và hiệu của hai vectơ và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

(điều cần phải chứng minh)

Bài 2:

Tổng và hiệu của hai vectơ và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Giải:

Giả sử OA+OB+OC=OM+ON+OP là đúng.

OMOC+ONOA+OPOB=0

CM+AN+BP=0 (1)

Vì N là trung điểm của AC AN=NC

Xét tam giác ABC có MN là đường trung bình và P là trung điểm của BC .

MN=12BC=BPMN=BP

(1) CM+NC+MN=0

NC+CM+MN=0

NM+MN=0

NM=MN (luôn đúng)

Đẳng thức OA+OB+OC=OM+ON+OP là đúng.

Dạng 4: Tính độ dài các vectơ tổng hoặc hiệu.

Phương pháp giải:

Đưa tổng hoặc hiệu của các véctơ về một véctơ có độ dài là một cạnh của đa giác để tính độ dài của vectơ.

Ví dụ minh họa:

Bài 1:

Tổng và hiệu của hai vectơ và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Giải:

+) Áp dụng quy tắc hình bình hành ta có:

AB+AD=ACAB+AD=AC=AC

+) Vì ABCD là hình chữ nhật BC = AD = 2a.

+) Xét tam giác ABC vuông tại B.

Áp dụng định lý Py-ta-go ta có:

Tổng và hiệu của hai vectơ và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Bài 2:

Tổng và hiệu của hai vectơ và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Giải:

+) Vì BA=AB=ABBA ngược hướng với AB.

AB=BA

+) Ta có:

CABA=CA+(BA)=CA+AB=CBCABA=CB=CB=a

C. Bài tập tự luyện.

Bài 1:

Tổng và hiệu của hai vectơ và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Đáp án:

Bài 2:

OA+OB+OC+OD+OE+OF

Tổng và hiệu của hai vectơ và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Đáp án:

OA+OB+OC+OD+OE+OF=0

Bài 3:

Đáp án:

MQ+NP+QN+PE=ME

Bài 4:

Tổng và hiệu của hai vectơ và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Đáp án:

Bài 5:

Đáp án:

Bài 6:

Tổng và hiệu của hai vectơ và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Đáp án:

Bài 7:

AC+DEDCCE+CB=AB

Đáp án:

VT=AC+(DEDC)CE+CB=AC+CECE+CB=AB=VP

Bài 8:

Tổng và hiệu của hai vectơ và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Đáp án:

Bài 9:

Tổng và hiệu của hai vectơ và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Đáp án:

VP=MA+AE+FC+CN=ND+BF+FC+CN=BD=VT

Bài 10:

Tổng và hiệu của hai vectơ và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Đáp án:

Bài 11:

Tổng và hiệu của hai vectơ và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Đáp án:

Bài 12:

Tổng và hiệu của hai vectơ và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Đáp án:

Write your answer here

© 2025 Pitomath. All rights reserved.