Giáo án Ngữ văn 11 (Cánh diều): Tài liệu có 19 trang, trên đây là tóm tắt 5 trang đầu của Giáo án Ngữ văn 11 A Cánh diều.
Giải SBT Toán 11 Bài tập ôn tập cuối năm Bài 43 trang 72 SBT Toán 11 Tập 2: Cho hình lăng trụ tam giác đều ABC.A'B'C' có AB = a, AA' = 2a. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của các cạnh BB' và CC'. a) Tính theo a thể tích khối tứ diện AA'MN. b) Tính côsin góc nhị diện [A, MN, A']. Lời giải: a) Ta có VNAA'M=13d(N,(AMA')).SAA'M. Do CC' // AA' nên CC' // (AA'B'B) nên d(N, (AMA')) = d(C, (AA'B'B)). Kẻ CH ⊥ AB tại H. Vì BB'
Giải SBT Toán 11 Bài tập ôn tập cuối năm Bài 42 trang 72 SBT Toán 11 Tập 2: Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A'B'C'D' có AB = a; AD = a2, góc giữa đường thẳng A'C và mặt phẳng (ABCD) bằng 30°. a) Tính theo a thể tích khối hộp chữ nhật. b) Tính theo a khoảng cách giữa hai đường thẳng BD và CD'. Lời giải: a) Vì AA' ⊥ (ABCD) nên AC là hình chiếu của A'C trên mặt phẳng (ABCD). Do đó góc giữa đường thẳng A'C và mặt phẳng (ABCD) bằng góc giữa hai đường thẳng A'C và AC, mà (A'C, AC) = A'CA^=30°. Vì ABCD là hình chữ nhật nên AB = CD = a; AD = BC = a
Giải SBT Toán 11 Bài tập ôn tập cuối năm Bài 41 trang 72 SBT Toán 11 Tập 2: Cho hình lăng trụ tam giác ABC.A'B'C' có đáy ABC là tam giác đều cạnh bằng a, tam giác AB'C' cân tại A, mặt phẳng (AB'C') vuông góc với mặt phẳng (A'B'C') và AA' = a3. a) Chứng minh rằng BCC'B' là hình chữ nhật. b) Tính theo a thể tích khối lăng trụ ABC.A'B'C'. c) Tính góc giữa đường thẳng AA' và mặt phẳng (A'B'C'). Lời giải: a) Kẻ AH ⊥ B'C' tại H. Do tam giác AB'C' cân tại A mà AH ⊥ B'C' nên AH đồng thời là trung tuyến hay H là trung điểm của B'C'. Do tam giác A'B'C' là tam giác đều mà A'H là trung tuyến nên A'H đồng thời là đườn
Giải SBT Toán 11 Bài tập ôn tập cuối năm Bài 40 trang 72 SBT Toán 11 Tập 2: Cho hình chóp đều S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh bằng a và SA = a2. a) Tính theo a thể tích khối chóp S.ABCD. b) Tính theo a khoảng cách giữa hai đường thẳng AD và SB. Lời giải: a) Gọi O là giao điểm của AC và BD, suy ra O là trung điểm của AC, BD. Vì S.ABCD là hình chóp đều nên SO ⊥ (ABCD). Xét tam giác vuông ABC vuông tại B, có AC = AB2+BC2=a2+a2=a2
Giải SBT Toán 11 Bài tập ôn tập cuối năm Bài 39 trang 72 SBT Toán 11 Tập 2: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh bằng a, đường thẳng SA vuông góc với mặt phẳng (ABCD) và SA = a2. a) Chứng minh (SBC) ⊥ (SAB). b) Tính góc giữa đường thẳng SC và mặt phẳng (ABCD). c) Tính theo a khoảng cách từ điểm A đến mặt phẳng (SBC). Lời giải: a) Do ABCD là hình vuông nên BC ⊥ AB Mà SA ⊥ BC (do SA ⊥ (ABCD)) nên BC ⊥ (SAB), suy ra (SBC)
Giải SBT Toán 11 Bài tập ôn tập cuối năm Bài 38 trang 71 SBT Toán 11 Tập 2: Gieo hai con xúc xắc I và II cân đối, đồng chất một cách độc lập. Xét các biến cố A, B sau đây: A: “Có ít nhất một xúc xắc xuất hiện mặt 6 chấm”. B: “Tổng số chấm xuất hiện trên mặt của hai xúc xắc bằng 7”. a) Tính P(A), P(B). b) Hai biến cố A và B có độc lập hay không? Lời giải: a) Gọi A1 là biến cố: “Xúc xắc I ra mặt 6 chấm”, A2 là biến cố: “Xúc xắc II ra mặt 6 chấm”. A1A2¯ là biến cố: “Cả hai con xúc xắc đều không ra mặt 6 chấm”. Khi đó A = A
Giải SBT Toán 11 Bài tập ôn tập cuối năm Bài 37 trang 71 SBT Toán 11 Tập 2: Một công ty bất động sản đã thống kê số lượng khách hàng theo giá đất họ đầu tư và thu được kết quả như sau: Mức giá (triệu đồng/m2) [10; 15) [15; 20) [20; 25) [25; 30) [30; 35)
Giải SBT Toán 11 Bài tập ôn tập cuối năm Bài 36 trang 71 SBT Toán 11 Tập 2: Cho phương trình dao động x(t) = 10cos2π5t+π3, ở đây li độ x tính bằng centimét và thời gian t tính bằng giây. a) Tìm thời điểm đầu tiên để vật có li độ lớn nhất. b) Tìm thời điểm đầu tiên để vật có vận tốc bằng 0. c) Tìm thời điểm đầu tiên để vật có gia tốc bằng 0. Lời giải: a) Vì −1≤cos2π5t+π3≤1 với mọi t. Do đó, vật có li độ lớn nhất khi 10cos2π5t+π3=10
Giải SBT Toán 11 Bài tập ôn tập cuối năm Bài 35 trang 71 SBT Toán 11 Tập 2: Tiếp tuyến của đồ thị hàm số y = 2x3 – 3x2 – 11x + 13 tại điểm M có hệ số góc là 1. Tìm tọa độ điểm M. Lời giải: Giả sử hoành độ của điểm M là x0. Vì tiếp tuyến của đồ thị hàm số y = 2x3 – 3x2 – 11x + 13 tại điểm M có hệ số góc là 1 nên y'(x0) = 6x02−6x0