profile picture

Anonymous

upvote

0

downvote

0

star

Công thức lượng giác (2024) và cách giải bài tập chi tiết nhất

clock icon

- asked 6 months agoVotes

message

0Answers

eye

0Views

Công thức lượng giác chi tiết và cách giải bài tập

I. Tổng hợp các công thức lượng giác

1. Công thức cộng lượng giác

Công thức lượng giác chi tiết và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

2. Công thức nhân, hạ bậc lượng giác

* Công thức nhân đôi:

Công thức lượng giác chi tiết và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

* Công thức hạ bậc:

Công thức lượng giác chi tiết và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

* Công thức nhân ba:

Công thức lượng giác chi tiết và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

3. Công thức biến đổi tích thành tổng

Công thức lượng giác chi tiết và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

4. Công thức biển đổi tổng thành tích

Công thức lượng giác chi tiết và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

5. Công thức nghiệm của phương trình lượng giác

a) Phương trình lượng giác cơ bản

Công thức lượng giác (2024) và cách giải bài tập chi tiết nhất (ảnh 1)

b) Phương trình lượng giác đặc biệt

Công thức lượng giác (2024) và cách giải bài tập chi tiết nhất (ảnh 1)

6. Bảng xét dấu của các giá trị lượng giác

Công thức lượng giác (2024) và cách giải bài tập chi tiết nhất (ảnh 1)

7. Bảng giá trị lương giác của các góc đặc biệt

Công thức lượng giác (2024) và cách giải bài tập chi tiết nhất (ảnh 1)

II. Các dạng bài tập lượng giác

Dạng 3.1: Tính giá trị lượng giác của góc đặc biệt

a. Phương pháp giải:

- Sử dụng định nghĩa giá trị lượng giá của một góc.

- Sử dụng tính chất và bảng giá trị lượng giác đặc biệt.

- Sử dụng các công thức lượng giác.

b. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1:

a. cos37π12;

b. tanπ24+tan7π24.

Hướng dẫn:

a.

Công thức lượng giác chi tiết và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

b.

Công thức lượng giác chi tiết và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Ví dụ 2:

a. tanx+π4 biết sinx=35 với π2<x<π;

b. cosαβ biết sinα=513, π2<α<πcosβ=35, 0<β<π2.

Hướng dẫn:

a. Ta có:

Công thức lượng giác chi tiết và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

b. Ta có:

Công thức lượng giác chi tiết và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Dạng 3.2: Chứng minh đẳng thức lượng giác

a. Phương pháp giải:

Sử dụng công thức lượng giác (công thức cộng, công thức nhân đôi, công thức hạ bậc, công thức biến đổi tổng thành tích, công thức biến đổi tích thành tổng) và các giá trị lượng giác của các góc liên quan đặc biệt để thực hiện phép biến đổi.

Ta lựa chọn một trong các cách biến đổi sau:

* Cách 1: Dùng hệ thức lượng giác biến đổi một vế thành vế còn lại (vế trái thành vế phải hoặc vế phải thành vế trái)

* Cách 2: Biến đổi đẳng thức cần chứng minh về một đẳng thức đã biết là luôn đúng.

* Cách 3: Biến đổi một đẳng thức đã biết là luôn đúng thành đẳng thức cần chứng minh.

b. Ví dụ minh họa:

Ví dụ 1:

Hướng dẫn:

a. (Áp dụng công thức hạ bậc) Ta có:

Công thức lượng giác chi tiết và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Suy ra đpcm.

b. (Áp dụng công thức góc nhân ba) Ta có:

VT=14cos3x3sinxsin3x+14sin3x3cosx+cos3x=34sinx.cos3x+cosx.sin3x=34sin4x=VP

Suy ra đpcm.

Ví dụ 2:

sin3B2cosA+C2+cos3B2sinA+C2cos(A+C)sinB.tanB=2

Hướng dẫn:

Do tam giác ABC có A+B+C=1800, suy ra A+C=1800B

Do đó, ta có:

Công thức lượng giác chi tiết và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Suy ra đpcm.

Dạng 3.3: Thu gọn biểu thức lượng giác

a. Phương pháp giải:

Sử dụng công thức lượng giác (công thức cộng, công thức nhân đôi, công thức hạ bậc, công thức biến đổi tổng thành tích, công thức biến đổi tích thành tổng) và các giá trị lượng giác của các góc liên quan đặc biệt để đưa biểu thức ban đầu trở nên đơn giản, ngắn gọn hơn.

b. Ví dụ minh họa:

Ví dụ 1:

a. A=cos10x+2cos24x+6cos3x.cosxcosx8cosx.cos33x

b.

B=sin3x+cos2xsinxcosx+sin2xcos3xsin2x0;2sinx+10

Hướng dẫn:​

a. Ta có:

Công thức lượng giác chi tiết và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

b. Ta có:

Công thức lượng giác chi tiết và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Ví dụ 2:

C=sin2x+2sinax.sinx.cosa+sin2ax

Hướng dẫn:

Công thức lượng giác chi tiết và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Dạng 3.4: Chứng minh biểu thức không phụ thuộc vào biến

a. Phương pháp giải:

Chứng minh biểu thức không phụ thuộc vào biến tức là sau khi rút gọn biểu thức ta được kết quả không chứa biến. Do đó, để giải dạng toán này, ta sử dụng công thức lượng giác (công thức cộng, công thức nhân đôi, công thức biến đổi tổng thành tích, công thức biến đổi tích thành tổng) và các giá trị lượng giác của các góc liên quan đặc biệt để đưa biểu thức ban đầu trở nên đơn giản, ngắn gọn hơn. Nếu biểu thức sau khi thu gọn không chứa biến, ta suy ra điều phải chứng minh.

b. Ví dụ minh họa:

Ví dụ 1: Chứng minh biểu thức sau không phụ thuộc vào x:

A=cos2x+cos2π3+x+cos2π3x

Hướng dẫn:

Ta có:

Công thức lượng giác chi tiết và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Vậy biểu thức đã cho không phụ thuộc vào x.

Ví dụ 2:

C=2sin4x+cos4x+sin2xcos2x2sin8x+cos8x

Hướng dẫn:

Ta có:

Công thức lượng giác chi tiết và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Vậy biểu thức đã cho không phụ thuộc vào x.

Dạng 3.5: Tính giá trị biểu thức

a. Phương pháp giải:

Sử dụng hệ thức cơ bản, các công thức lượng giác (công thức cộng, công thức nhân đôi, công thức hạ bậc, công thức biến đổi tổng thành tích, công thức biến đổi tích thành tổng) và các giá trị lượng giác của các góc liên quan đặc biệt.

b. Ví dụ minh họa:

Ví dụ 1:

Hướng dẫn:

Ta có:

Công thức lượng giác chi tiết và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Ví dụ 2:

Hướng dẫn:

Ta có:

Công thức lượng giác chi tiết và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

III. Bài tập vận dụng

a. Tự luận

Câu 1: Cho x+y+z=π, chứng minh rằng: tanx + tany + tanz = tanx . tany . tanz.

Hướng dẫn:

Từ giả thiết, ta có:

Công thức lượng giác chi tiết và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Suy ra đpcm.

Câu 2: Cho sinx+siny=2sinx+y, với x+ykπ,k. Chứng minh rằng: tanx2.tany2=13.

Hướng dẫn:

Từ giả thiết, ta có:

Công thức lượng giác chi tiết và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Suy ra đpcm.

Câu 3:

Hướng dẫn:

Ta có: sin2α+cos2α=1

cos2α=23cosα=63

(vì 0<α<π2 nên cosα>0).

Ta có: cosα+π3=12cosα32sinα

=12633213=1612=2626

Câu 4:

Hướng dẫn:

Công thức lượng giác chi tiết và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Câu 5: Cho số thực α thỏa mãn sinα=14. Tính sin4α+2sin2αcosα.

Hướng dẫn:

Ta có:

Công thức lượng giác chi tiết và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Câu 6:

Hướng dẫn:

Công thức lượng giác chi tiết và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Câu 7:

Hướng dẫn:

Ta có:

Công thức lượng giác chi tiết và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Vậy biểu thức không phụ thuộc vào biến.

Câu 8:

Hướng dẫn:

Ta có:

Công thức lượng giác chi tiết và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Câu 9:

Hướng dẫn:

Ta có:

Công thức lượng giác chi tiết và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Câu 10:

Hướng dẫn:

Ta có

Công thức lượng giác chi tiết và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Vậy biểu thức không phụ thuộc vào biến α.

b. Trắc nghiệm

Câu 1:

A. sinx+cosx=2sinx+π4.

B. sinxcosx=2cosx+π4.

C. sin2x+cos2x=2sin2xπ4.

D. sin2x+cos2x=2cos2xπ4.

Câu 2:

A. cot2x=cot2x12cotx.

B. tan2x=2tanx1+tan2x.

C. cos3x=4cos3x3cosx.

D. sin3x=3sinx4sin3x

Câu 3:

A. 34.

B. 38.

C. 22.

D. 34.

Câu 4:

A. 113144.

B. 115144.

C. 117144.

D. 119144.

Câu 5:

A. 32.

B. 2.

C. 1.

D. 14.

Đáp án:

Công thức lượng giác chi tiết và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Write your answer here

© 2025 Pitomath. All rights reserved.