profile picture

Anonymous

upvote

0

downvote

0

star

Công thức về mệnh đề và mệnh đề phủ định (2024) chi tiết nhất

clock icon

- asked 6 months agoVotes

message

0Answers

eye

0Views

Phương pháp giải về mệnh đề và mệnh đề phủ định hay nhất

I. Lý thuyết tổng hợp

- Mệnh đề: Là câu khẳng định có thể xác định được tính đúng hoặc sai của nó. Một mệnh đề không thể vừa đúng, vừa sai.

- Mệnh đề chứa biến: Là câu khẳng định mà sự đúng đắn, hay sai của nó còn tùy thuộc vào một hay nhiều yếu tố biến đổi.

- Mệnh đề phủ định: Mệnh đề phủ định của mệnh đề P là mệnh đề trái ngược với P, kí hiệu là P¯. Nếu P đúng thì P¯ sai, nếu P sai thì P¯ đúng.

- Mệnh đề kéo theo: Có dạng "Nếu A thì B" (A và B là hai mệnh đề ), kí hiệu là AB. Tính đúng, sai của mệnh đề kéo theo: Mệnh đề AB chỉ sai khi A đúng và B sai.

- Mệnh đề đảo: Mệnh đề BAlà mệnh đề đảo của mệnh đề .

- Mệnh đề tương đương: Nếu AB là một mệnh đề đúng và mệnh đề BA cũng là một mệnh đề đúng thì ta nói A tương đương với B, kí hiệu: . Khi AB, ta cũng nói A là điều kiện cần và đủ để có B hoặc A khi và chỉ khi B hay A nếu và chỉ nếu B.

- Kí hiệu : Đọc là “ với mọi ” .

- Kí hiệu : Đọc là “có một” (“tồn tại một”) hoặc “có ít nhất một” (“tồn tại ít nhất một”).

II. Các công thức

- Với mệnh đề P¯ là mệnh đề phủ định của P thì:

+ P sai P¯ đúng

+ P đúng P¯ sai

- Mệnh đề ABchỉ sai khi A đúng và B sai.

- Mệnh đề đảo của mệnh đề AB là mệnh đề BA

- Nếu ABBAđồng thời là hai mệnh đề đúng thì AB.

- Cho P(x) là mệnh đề chứa biến, x thuộc tập hợp X. Với bất kì x thì P(x) là mệnh đề đúng, tức là: xX:P(x)

- Cho P(x) là mệnh đề chứa biến, x thuộc tập hợp X. Có ít nhất một giá trị x để P(x) là mệnh đề đúng , tức là:xX:P(x)

- Mệnh đề phủ định của mệnh đề xX:P(x)xX:P(x)¯

III. Ví dụ minh họa

Bài 1:

Lời giải:

Xét mệnh đề A: “Phương trình x24x+3=0 có hai nghiệm trái dấu”.

Xét phương trình x24x+3=0 có : 1 – 4 + 3 = 0 Phương trình có hai nghiệm: x1=1;x2=3 (cùng dấu )

Mệnh đề A là mệnh đề sai.

Mà mệnh đề A¯ là mệnh đề phủ định của A nên khi A là mệnh đề sai thì A¯ là mệnh đề đúng.

Vậy mệnh đề A¯ là mệnh đề đúng.

Bài 2:

Lời giải:

Dễ thấy mệnh đề B: “ Biểu thức A nhỏ hơn không ” là mệnh đề phủ định của mệnh đề A: “ Biểu thức A lớn hơn không ”. Mà theo đề bài, ta có: mệnh đề A với A = 1 > 0 là đúng mệnh đề B sai.

Khi đó, mệnh đề AB là mệnh đề sai vì A là mệnh đề đúng và B là mệnh đề sai.

Ta có: A = 1 A > 0 A + 1 > 0 + 1 A + 1 > 1.

Từ đó ta thấy AC là mệnh đề đúng. (1)

Ta có: A = 1 A + 1 > 1 A + 1 – 1 > 1 – 1 A > 0

Từ đó ta thấy CA là mệnh đề đúng. (2)

Từ (1) và (2) ta có: AC

Bài 3:

Lời giải:

Ta có: x = 0 x2=0 nên x:x2>0 là mệnh đề sai.

Mệnh đề phủ định của mệnh đề x:x2>0x:x20

IV. Bài tập tự luyện

Bài 1:

Bài 2:

Bài 3: Nêu mệnh đề phủ định của mệnh đề: “∀n ∈ N, n2 + 1 không chia hết cho 3”

Bài 4:

a. ∀x ∈ R, x2 - x + 1 > 0.

b. ∃x ∈ N, (n + 2)(n + 1) = 0.

c. ∃x ∈ Q, x2 = 3.

Bài 5: Nêu mệnh đề phủ định của mệnh đề: “∀n ∈ N, n2 + 1 không chia hết cho 3

Write your answer here

© 2025 Pitomath. All rights reserved.