
Anonymous
0
0
Công thức về mệnh đề và mệnh đề phủ định (2024) chi tiết nhất
- asked 4 months agoVotes
0Answers
0Views
Phương pháp giải về mệnh đề và mệnh đề phủ định hay nhất
I. Lý thuyết tổng hợp
- Mệnh đề: Là câu khẳng định có thể xác định được tính đúng hoặc sai của nó. Một mệnh đề không thể vừa đúng, vừa sai.
- Mệnh đề chứa biến: Là câu khẳng định mà sự đúng đắn, hay sai của nó còn tùy thuộc vào một hay nhiều yếu tố biến đổi.
- Mệnh đề phủ định: Mệnh đề phủ định của mệnh đề P là mệnh đề trái ngược với P, kí hiệu là . Nếu P đúng thì sai, nếu P sai thì đúng.
- Mệnh đề kéo theo: Có dạng "Nếu A thì B" (A và B là hai mệnh đề ), kí hiệu là . Tính đúng, sai của mệnh đề kéo theo: Mệnh đề chỉ sai khi A đúng và B sai.
- Mệnh đề đảo: Mệnh đề là mệnh đề đảo của mệnh đề .
- Mệnh đề tương đương: Nếu là một mệnh đề đúng và mệnh đề cũng là một mệnh đề đúng thì ta nói A tương đương với B, kí hiệu: . Khi , ta cũng nói A là điều kiện cần và đủ để có B hoặc A khi và chỉ khi B hay A nếu và chỉ nếu B.
- Kí hiệu : Đọc là “ với mọi ” .
- Kí hiệu : Đọc là “có một” (“tồn tại một”) hoặc “có ít nhất một” (“tồn tại ít nhất một”).
II. Các công thức
- Với mệnh đề là mệnh đề phủ định của P thì:
+ P sai đúng
+ P đúng sai
- Mệnh đề chỉ sai khi A đúng và B sai.
- Mệnh đề đảo của mệnh đề là mệnh đề
- Nếu và đồng thời là hai mệnh đề đúng thì .
- Cho P(x) là mệnh đề chứa biến, x thuộc tập hợp X. Với bất kì x thì P(x) là mệnh đề đúng, tức là:
- Cho P(x) là mệnh đề chứa biến, x thuộc tập hợp X. Có ít nhất một giá trị x để P(x) là mệnh đề đúng , tức là:
- Mệnh đề phủ định của mệnh đề là
III. Ví dụ minh họa
Bài 1:
Lời giải:
Xét mệnh đề A: “Phương trình có hai nghiệm trái dấu”.
Xét phương trình có : 1 – 4 + 3 = 0 Phương trình có hai nghiệm: (cùng dấu )
Mệnh đề A là mệnh đề sai.
Mà mệnh đề là mệnh đề phủ định của A nên khi A là mệnh đề sai thì là mệnh đề đúng.
Vậy mệnh đề là mệnh đề đúng.
Bài 2:
Lời giải:
Dễ thấy mệnh đề B: “ Biểu thức A nhỏ hơn không ” là mệnh đề phủ định của mệnh đề A: “ Biểu thức A lớn hơn không ”. Mà theo đề bài, ta có: mệnh đề A với A = 1 > 0 là đúng mệnh đề B sai.
Khi đó, mệnh đề là mệnh đề sai vì A là mệnh đề đúng và B là mệnh đề sai.
Ta có: A = 1 A > 0 A + 1 > 0 + 1 A + 1 > 1.
Từ đó ta thấy là mệnh đề đúng. (1)
Ta có: A = 1 A + 1 > 1 A + 1 – 1 > 1 – 1 A > 0
Từ đó ta thấy là mệnh đề đúng. (2)
Từ (1) và (2) ta có:
Bài 3:
Lời giải:
Ta có: x = 0 nên là mệnh đề sai.
Mệnh đề phủ định của mệnh đề là
IV. Bài tập tự luyện
Bài 1:
Bài 2:
Bài 3: Nêu mệnh đề phủ định của mệnh đề: “∀n ∈ N, n2 + 1 không chia hết cho 3”
Bài 4:
a. ∀x ∈ R, x2 - x + 1 > 0.
b. ∃x ∈ N, (n + 2)(n + 1) = 0.
c. ∃x ∈ Q, x2 = 3.