profile picture

Anonymous

upvote

0

downvote

0

star

Giá trị lượng giác của cung và cách giải bài tập (2024) chi tiết nhất

clock icon

- asked 6 months agoVotes

message

0Answers

eye

0Views

Giá trị lượng giác của cung và cách giải bài tập – Toán lớp 10

1. Lý thuyết

a. Định nghĩa:

Giá trị lượng giác của cung và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Trên đường tròn lượng giác cho cung AM có sđ AM=α, khi đó:

+) Tung độ của M gọi là sin của α, kí hiệu là sinα: sinα=OQ¯

+) Hoành độ của M gọi là cosin của α, kí hiệu là cosα: cosα=OP¯

+) Nếu cosα0, tỉ số sinαcosα gọi là tang của α, kí hiệu là tanα: tanα=sinαcosα

+) Nếu sinα0, tỉ số cosαsinα gọi là côtang của α, kí hiệu là cotα: cotα=cosαsinα

Các giá trị sinα,cosα,tanα,cotα được gọi là các giá trị lượng giác của cung α. Ta cũng gọi trục tung là trục sin, trục hoành là trục cosin.

b. Hệ quả:

+) sinα,cosα xác định với mọi giá trị của α1sinα1,1cosα1.

+) tanα được xác định khi απ2+kπ, xác định khi αkπ

+) sinα=sinα+k2π,cosα=cosα+k2π

tanα=tanα+kπ,cotα=cotα+kπ

+) Dấu của các giá trị lượng giác phụ thuộc vào vị trí điểm M nằm trên đường tròn lượng giác.

Ta có bảng xác định dấu của các giá trị lượng giác:

Giá trị lượng giác của cung và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

c. Giá trị lượng giác của các cung đặc biệt:

Giá trị lượng giác của cung và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

d. Các công thức lượng giác cơ bản:

Giá trị lượng giác của cung và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

e. Giá trị lượng giác của góc (cung) có liên quan đặc biệt:

Giá trị lượng giác của cung và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Giá trị lượng giác của cung và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

2. Các dạng bài

Dạng 2.1: Tính các giá trị lượng giác còn lại khi đã cho trước một giá trị

a. Phương pháp giải:

Để làm dạng bài tập này, ta sử dụng các công thức lượng giác cơ bản, giá trị lượng giác của các cung có liên quan đặc biệt và dấu của các giá trị lượng giác.

b. Ví dụ minh họa:

Ví dụ 1:

Hướng dẫn:

Ta có:

sin2α=1cos2α=1452=925sinα=±35

Do 0<α<π2 nên sinα>0. Suy ra, sinα=35.

Từ đó, suy ra: tanα=sinαcosα=35:45=34;

cotα=cosαsinα=45:35=43.

Ví dụ 2: Cho tanα=45 với 3π2<α<2π. Tính các giá trị lượng giác còn lại của góc α.

Hướng dẫn:

Ta có:

Giá trị lượng giác của cung và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Giá trị lượng giác của cung và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Dạng 2.2: Chứng minh một đẳng thức giữa các giá trị lượng giác

a. Phương pháp giải:

Sử dụng công thức lượng giác và các giá trị lượng giác của các góc liên quan đặc biệt để thực hiện phép biến đổi.

Ta lựa chọn một trong các cách biến đổi sau:

* Cách 1: Biến đổi một vế thành vế còn lại (vế trái thành vế phải hoặc vế phải thành vế trái)

* Cách 2: Biến đổi đẳng thức cần chứng minh về một đẳng thức đã biết là luôn đúng.

* Cách 3: Biến đổi một đẳng thức đã biết là luôn đúng thành đẳng thức cần chứng minh.

b. Ví dụ minh họa:

Ví dụ 1:

cosπ2α+sinπ2αcosπ2+αsinπ2+α=2sinαb.

sinπ+x+cosπ2x+cot2πx+tan3π2x=2sinx

Hướng dẫn:

a. Ta có:

VT=cosπ2α+sinπ2αcosπ2+αsinπ2+α=sinα+cosα+sinαcosα=2sinα=VP

Suy ra đpcm.

b. Ta có:

VT=sinπ+xcosπ2x+cot2πx+tan3π2x=sinxsinx+cot(π+πx)+tanπ+π2x=sinxsinx+cot(πx)+tanπ2x=2sinxcotx+cotx=2sinx=VP

Suy ra đpcm.

Ví dụ 2:

Hướng dẫn:

Ta có:

VT=cosα+sinαcos3α=1cos2α.cosα+sinαcosα=(1+tan2α).(1+tanα)=tan3α+tan2α+tanα+1=VP

Suy ra đpcm.

Dạng 2.3: Rút gọn biểu thức lượng giác

a. Phương pháp giải:

Để giải dạng bài này, ta sẽ áp dụng các công thức lượng giác cơ bản và các giá trị lượng giác của các góc có mối liên hệ đặc biệt để đưa biểu thức ban đầu trở nên đơn giản, ngắn gọn hơn.

b. Ví dụ minh họa:

Ví dụ 1:

b. B=sin6x+cos6x+3sin2xcos2x

Hướng dẫn:

a. Ta có:

Giá trị lượng giác của cung và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

b. Ta có:

Giá trị lượng giác của cung và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Ví dụ 2:

Hướng dẫn:

Ta có:

Giá trị lượng giác của cung và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

3. Bài tập tự luyện

a. Tự luận

Câu 1:

Hướng dẫn:

Giá trị lượng giác của cung và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Câu 2:

Hướng dẫn:

Từ sinx+cosx=12

cosx=12sinx(1)

Mặt khác: sin2x+cos2x=1(2). Thế (1) vào (2), ta được:

Giá trị lượng giác của cung và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Câu 3:

Hướng dẫn:

cosx nhận giá trị âm.

Ta có:

cosx=1sin2x=114=32

Suy ra:

A=12+321232=1+313=23

Câu 4:

Hướng dẫn:

Ta có: A=tan2asin2acot2acos2a

A=sin2a1cos2a1cos2a1sin2a1=tan2a.tan2acot2a=tan4a1tana2=tan6a

Câu 5:

Hướng dẫn:

Ta có:

Giá trị lượng giác của cung và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Câu 6: Rút gọn biểu thức:

A=cosα+26π2sinα7πcos1,5πcosα+2003π2+cosα1,5π.cotα8π

Hướng dẫn:

Giá trị lượng giác của cung và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Câu 7:

Hướng dẫn:

Giá trị lượng giác của cung và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Suy ra đpcm.

Câu 8:

Hướng dẫn:

Ta có:

Giá trị lượng giác của cung và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Câu 9:

Hướng dẫn:

Do tanx=2cosx0. Chia cả tử và mẫu của biểu thức cho cos3x, ta được:

Giá trị lượng giác của cung và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Câu 10: Rút gọn biểu thức A=2cos2x1sinx+cosx.

Hướng dẫn:

Ta có

Giá trị lượng giác của cung và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

b. Trắc nghiệm

Câu 1:

A. sinπ2x=cosx.

B. sinπ2+x=cosx.

C. tanπ2x=cotx.

D. tanπ2+x=cotx.

Câu 2:

A. tan3π2x=cotx.

B. sin3πx=sinx.

C. cos3πx=cosx.

D. cosx=cosx.

Câu 3:

A. 32.

B. 232.

C. 23.

D. 2+34.

Câu 4:

A. -1.

B. 1.

C. 12.

D. 12.

Câu 5:

A. sin2α+cos2α=1.

B. 1+tan2α=1cos2ααπ2+kπ,k.

C. 1+cot2α=1sin2ααkπ,k.

D. tanα+cotα=1αkπ2,k.

Đáp án:

Giá trị lượng giác của cung và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Write your answer here

© 2025 Pitomath. All rights reserved.