profile picture

Anonymous

upvote

0

downvote

0

star

Phương trình đường tròn (lý thuyết và cách giải các dạng bài tập)

clock icon

- asked 2 months agoVotes

message

0Answers

eye

0Views

Phương trình đường tròn và cách giải bài tập – Toán lớp 10

I. Lý thuyết phương trình đường tròn

1. Phương trình đường tròn có tâm và bán kính cho trước

Trong mặt phẳng Oxy cho đường tròn (C) tâm I(a; b), bán kính R. Ta có phương trình đường tròn: (xa)2+(yb)2=R2

Phương trình đường tròn và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

- Nhận xét:

+ Phương trình đường tròn (xa)2+(yb)2=R2 có thể được viết dưới dạng x2+y22ax2by+c=0 trong đó c=a2+b2R2

+ Ngược lại, phương trình x2+y22ax2by+c=0 là phương trình đường tròn khi và chỉ khi a2+b2c>0. Khi đó đường tròn có tâm I(a; b) và bán kính R=a2+b2c.

2. Phương trình tiếp tuyến của đường tròn

Cho điểm M(x0;y0) nằm trên đường tròn (C) tâm I (a; b) và bán kính R. Gọi đường thẳng Δ là tiếp tuyến với (C) tại M. Phương trình của đường tiếp tuyến Δ là: (x0a)(xx0)+(y0b)(yy0)=0

Phương trình đường tròn và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

II. Các dạng bài tập phương trình đường tròn

Dạng 1: Tìm tâm và bán kính của đường tròn

Phương pháp giải:

Cách 1: Dựa trực tiếp vào phương trình đề bài cho:

Từ phương trình (xa)2+(yb)2=R2 ta có: tâm I (a; b), bán kính R

Từ phương trình x2+y22ax2by+c=0 ta có: tâm I (a; b), bán kính R=a2+b2c

Cách 2: Biến đổi phương trình x2+y22ax2by+c=0 về phương trình (xa)2+(yb)2=R2 để tìm tâm I (a; b) , bán kính R.

Ví dụ minh họa:

Bài 1:

Lời giải:

Gọi tâm của đường tròn là I (a; b) và bán kính R ta có:

Phương trình đường tròn và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Vậy đường tròn có tâm I (3; -5) và bán kính R = 6.

Bài 2:

Lời giải:

Gọi tâm của đường tròn là I (a; b) và bán kính R ta có:

Phương trình đường tròn và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Vậy đường tròn có tâm I12;1 và bán kính R = 4.

Dạng 2: Cách viết các dạng phương trình đường tròn

Phương pháp giải:

Cách 1:

- Tìm tọa độ tâm I (a; b) của đường tròn (C)

- Tìm bán kính R của đường tròn (C)

- Viết phương trình đường tròn dưới dạng (xa)2+(yb)2=R2

Cách 2:

- Giả sử phương trình đường tròn có dạng x2+y22ax2by+c=0

- Từ đề bài, thiết lập hệ phương trình 3 ẩn a, b, c

- Giải hệ tìm a, b, c rồi thay vào phương trình đường tròn.

Chú ý: Khi đường tròn (C) tâm I đi qua hai điểm A, B thì IA2=IB2=R2

Ví dụ minh họa:

Bài 1:

Lời giải:

Đường tròn (C) đi qua điểm O (0; 0) nên ta có:

IO=R=(01)2+(0+3)2=10

Đường tròn (C) có tâm I (1; -3) và bán kính R = 10, ta có phương trình đường tròn:

(x1)2+(y+3)2=10

Bài 2:

Lời giải:

Giả sử phương trình đường tròn có dạng x2+y22ax2by+c=0

Đường tròn đi qua điểm A (1; 1) nên ta có phương trình:

(1)2+322a.(1)2b.3+c=0

2a6b+c=10 (1)

Đường tròn đi qua điểm B (3; 5) nên ta có phương trình:

32+522a.32b.5+c=0

(2) 6a10b+c=34

Đường tròn đi qua điểm C (4; -2) nên ta có phương trình:

42+(2)22a.42b.(2)+c=0

8a+4b+c=20 (3)

Từ (1), (2), (3) ta có hệ phương trình:

2a6b+c=106a10b+c=348a+4b+c=20a=73b=43c=203

Ta có phương trình đường tròn:

x2+y22.73x2.43y203=0x2+y2143x83y203=0

Dạng 3: Vị trí tương đối của hai đường tròn, đường tròn và đường thẳng

Phương pháp giải:

- Vị trí tương đối của hai đường tròn:

Cho hai đường tròn (C1) có tâm I1, bán kính R1 và đường tròn (C2) có tâm I2, bán kính R2.

+ Nếu I1I2> R1+R2 thì hai đường tròn không có điểm chung .

+ Nếu thì I1I2 = R1+R2 hai đường tròn tiếp xúc ngoài

+ Nếu I1I2= R1R2 thì hai đường tròn tiếp xúc trong.

+ Nếu R1R2 < I1I2 < R1+R2 thì hai đường tròn cắt nhau tại hai điểm (với ) R1>R2.

- Vị trí tương đối của đường tròn và đường thẳng:

Cho đường tròn (C) tâm I (x0;y0) có phương trình (xa)2+(yb)2=R2 hoặc x2+y22ax2by+c=0 và đường thẳng Δ có phương trình ax + by + c = 0

+ Tính khoảng cách d (I, Δ) từ tâm I đến đường thẳng Δ theo công thức:

d(I,Δ)=ax0+by0+ca2+b2

+ Tính bán kính R của đường tròn (C).

+ So sánh d (I, Δ) với R :

Nếu d (I, Δ) = R thì đường thẳng Δ tiếp xúc với đường tròn (C).

Nếu d (I, Δ) > R thì đường thẳng Δ không giao với đường tròn (C).

Nếu d (I, Δ) < R thì đường thẳng Δ giao với đường tròn (C) tại 2 điểm phân biệt.

Ví dụ minh họa:

Bài 1:

Lời giải:

Xét phương trình đường tròn x2+y2=32 có:

Tâm I (0; 0)

Bán kính R = 32=42

Xét phương trình đường thẳng: d’: 3x + 5y – 1 = 0

Khoảng cách từ tâm I đến đường thẳng d’ là :

d (I, d’) =3.0+5.0132+52=3434 < R=42

Vậy đường thẳng d’ cắt đường tròn (C) tại hai điểm phân biệt.

Bài 2:

Lời giải:

Xét phương trình đường tròn (C) là x12+y12=25, ta có:

Tâm I1(1;1), bán kính R1=25=5

Xét phương trình đường tròn (C’) là x62+y52=18, ta có:

Tâm I2(6;5), bán kính R2=18=32

Ta có:

I1I2=(61)2+(51)2=41R1+R2=5+32R1R2=532R1R2<I1I2<R1+R2

Vậy hai đường tròn (C) và (C’) cắt nhau tại hai điểm.

Dạng 4: Tiếp tuyến với đường tròn

Phương pháp giải:

- Tiếp tuyến tại một điểm M(x0;y0) thuộc đường tròn. Ta có:

+ Nếu phương trình đường tròn có dạng x2+y22ax2by+c=0 thì phương trình tiếp tuyến là: xx0+yy0a(x+x0)b(y+y0)+c=0.

+ Nếu phương trình đường tròn có dạng (xa)2+(yb)2=R2 thì phương trình tiếp tuyến là: (xa)(x0a)+(yb)(y0b)=R2

- Tiếp tuyến vẽ từ một điểm N(x0;y0) cho trước nằm ngoài đường tròn.

+ Viết phương trình của đường thẳng đi qua điểm N:

yy0=m(xx0)mxymx0+y0=0 (1)

+ Cho khoảng cách từ tâm I của đường tròn (C) tới đường thẳng d bằng R, ta tính được m thay m vào phương trình (1) ta được phương trình tiếp tuyến. Ta luôn tìm được hai đường tiếp tuyến.

- Tiếp tuyến d song song với một đường thẳng có hệ số góc k.

+ Phương trình của đường thẳng d có dạng: y = kx + m (m chưa biết)

kx – y + m = 0 (2)

+ Cho khoảng cách từ tâm I đến d bằng R, ta tìm được m. Thay vào (2) ta có phương trình tiếp tuyến.

Ví dụ minh họa:

Bài 1:

Lời giải:

Xét phương trình đường tròn (C) có: Tâm I (1; 2) và bán kính R=8=22

Vậy phương trình tiếp tuyến với (C) tại điểm M (3; 4) là:

(3 – 1)(x – 3) + (4 – 2)(y – 4) = 0

3x – 9 – x + 3 + 4y – 16 – 2y + 8 = 0

2x + 2y – 14 = 0

x + y – 7 = 0

Bài 2:

Lời giải:

Xét phương trình đường tròn: x2+y24x+8y+18=0

Ta có tâm I (2; -4) và bán kính R = 22+(4)218=2

Xét điểm A (1; 1) có:

12+124.1+8.1+180

Điểm A không nằm trên đường tròn (C)

Gọi phương trình đường thẳng đi qua điểm A (1; 1) với hệ số góc k là

: y = k(x – 1) + 1 kx – y – k + 1 = 0

Để đường thẳng Δ là tiếp tuyến của đường tròn (C) thì khoảng cách từ tâm I tới đường thẳng Δ phải bằng bán kính R.

Phương trình đường tròn và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Với k=543 ta có phương trình tiếp tuyến của (C) là:

y=(543)x5+43+1y=(543)x4+43

Với k=5+43 ta có phương trình tiếp tuyến của (C) là:

y=(5+43)x543+1y=(5+43)x443

III. Bài tập vận dụng

Bài 1:

x2+y22x2y2=0

Đáp án:

Bài 2: Tìm tâm và bán kính của đường tròn có phương trình: (x2)2+(y3)2=18

Đáp án:

Bài 3:

Đáp án:

Bài 4:

Đáp án: (x1)2+(y2)2=20

Bài 5:

Đáp án: x2+y29x7y+20=0

Bài 6:

Đáp án:

Bài 7:

Đáp án:

Bài 8:

Đáp án: (x1)2+(y1)2=1

Bài 9:

Đáp án:

Bài 10:

Đáp án:

Write your answer here

Popular Tags

© 2025 Pitomath. All rights reserved.