profile picture

Anonymous

upvote

0

downvote

0

star

Các định nghĩa về vectơ và cách giải bài tập (2024) chi tiết nhất

clock icon

- asked 2 months agoVotes

message

0Answers

eye

0Views

Các định nghĩa về vectơ và cách giải bài tập – Toán lớp 10

A. Lí thuyết.

- Vectơ là đoạn thẳng có hướng. Kí hiệu vectơ có điểm đầu A và điểm cuối B được kí hiệu là AB.

- Giá của vectơ là đường thẳng đi qua điểm đầu và điểm cuối của vectơ .

- Độ dài vectơ là khoảng cách giữa điểm đầu và điểm cuối của. Độ dài vectơ AB có kí hiệu AB.

- Vectơ - không là một vectơ có điểm đầu trùng với điểm cuối. Kí hiệu là 0.

- Hai vectơ cùng phương là hai vec tơ có giá song song hoặc trùng nhau. Hai vectơ cùng phương thì hoặc cùng hướng hoặc ngước hướng.

- Hai vectơ bằng nhau nếu chúng cùng hướng và cùng độ dài.

- Hai vectơ đối nhau nếu chúng ngược hướng và cùng độ dài.

- Chú ý:

+ Vectơ - không cùng hướng với mọi vectơ.

+ Mọi vectơ 0 đều bằng nhau và có độ dài bằng 0.

B. Phương pháp giải.

Nắm chắc các định nghĩa về vectơ: Định nghĩa vectơ, kí hiệu, giá của vectơ, hai vectơ cùng phương (cùng hướng, ngược hướng), độ dài vectơ, hai vectơ bằng nhau, hai vectơ đối nhau, vectơ – không.

C. Ví dụ minh họa.

Bài 1:

Các định nghĩa về vectơ và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Giải:

Do ABCD là hình bình hành nên ta có: AB // DC và AD // BC.

Các cặp vectơ cùng hướng: ABDC, ADBC, BACD, DACB.

Các cặp vectơ ngược hướng: ABCD, ADCB , BADC, DABC.

Bài 2:

Các định nghĩa về vectơ và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Giải:

Xét tam giác ABC vuông tại A.

+) Ta có: IH AB tại H và AC AB tại A. IH // AC. (1)

Áp dụng định lý Ta-lét ta có:

IHAC=BIBC=12IH=12AC=a2 (2)

+) Ta có: IK AC tại K và AB AC tại A. IK // AB.

Áp dụng định lí Ta-lét ta có:

AKAC=BIBC=12AK=12AC=a2 (3)

+) Từ (2) và (3) ta có: IH = AK (4)

+) Từ (4) và (1) ta có: IH=KA (điều cần phải chứng minh)

Bài 3:

Các định nghĩa về vectơ và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Giải:

+) Có M là trung điểm của AB MA=12AB=12.2a=a

+) Xét tam giác ADM vuông tại A.

Áp dụng định lý Py-ta-go ta có:

Các định nghĩa về vectơ và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

+) Xét tam giác ADB vuông tại A.

Áp dụng định lý Py-ta-go ta có:

Các định nghĩa về vectơ và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

D. Bài tập tự luyện.

Bài 1:

A. Nếu 2 vectơ xy cùng phương thì 2 vectơ xy cùng hướng.

B. Nếu 2 vectơ xy cùng hướng thì 2 vectơ xy cùng phương.

C. Nếu 2 vectơ xy bằng nhau thì 2 vectơ xy ngược hướng.

D. Nếu 2 vectơ xy đối nhau thì 2 vectơ xy cùng hướng.

Đáp án: B

Bài 2:

A. Vectơ chỉ là một đoạn thẳng không có hướng.

B. Vectơ là một đường thẳng.

C. Vectơ là đoạn thẳng có hướng, điểm đầu và điểm cuối được xác định rõ.

D. Điểm đầu điểm cuối của vectơ thay đổi thì vectơ không đổi.

Đáp án:

Bài 3:

A. Độ dài vectơ là độ dài đoạn thẳng tạo thành vectơ.

B. Độ dài vectơ - không là rất lớn.

C. Tất cả vectơ đều không xác định được độ dài.

D. Độ dài vectơ CD được kí hiệu là CD.

Đáp án: A

Bài 4:

A. AB ( A và B phân biệt )

B. CB (C và B phân biệt )

C. MN (M và N phân biệt )

D. PP

Đáp án:

Bài 5:

Các định nghĩa về vectơ và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Đáp án:

Bài 6:

Đáp án:

Bài 7:

Các định nghĩa về vectơ và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Đáp án:

Các định nghĩa về vectơ và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Bài 8:

Các định nghĩa về vectơ và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Đáp án:

Cùng hướng:xa; cz.

Ngược hướng: yb.

Bài 9:

Các định nghĩa về vectơ và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Đáp án:

Bài 10:

Các định nghĩa về vectơ và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Đáp án:

Write your answer here

Popular Tags

© 2025 Pitomath. All rights reserved.