profile picture

Anonymous

upvote

0

downvote

0

star

Hàm số bậc hai và cách giải các dạng bài tập (2024) hay nhất

clock icon

- asked 6 months agoVotes

message

0Answers

eye

0Views

Phương pháp giải hàm số bậc hai và các dạng bài tập hay nhất

1. Lý thuyết

Xét hàm số y=ax2+bx+c(a0):

+) Tập xác định: D=.

+) Đồ thị:

Đồ thị y=ax2+bx+c(a0) là 1 parabol (P) có:

- Đỉnh Ib2a;Δ4a với Δ=b24ac.

- Trục đối xứng:x=b2a

- Với a > 0 parabol có bề lõm quay lên trên.

- Với a < 0 parabol có bề lõm quay xuống dưới.

Tài liệu VietJack

Tài liệu VietJack

+) Sự biến thiên:

Với a > 0, hàm số đồng biến trên khoảng b2a;+ và nghịch biến trên khoảng ;b2a. Ta có bảng biến thiên:

Tài liệu VietJack

Với a < 0, hàm số đồng biến trên khoảng ;b2a và nghịch biến trên khoảng b2a;+. Ta có bảng biến thiên:

Tài liệu VietJack

2. Các dạng bài tập

Dạng 3.1: Xác định hệ số a, b, c của hàm số bậc hai

a. Phương pháp giải:

* Giả sử hàm số cần tìm có dạng y=ax2+bx+c(a0). Căn cứ theo giả thiết bài toán để thiết lập và giải hệ phương trình với ẩn a, b, c từ đó suy ra hàm số cần tìm.

* Một số kiến thức cần nhớ:

- Một điểm (x0;y0) thuộc đồ thị hàm số y = f(x) khi và chỉ khi y0=f(x0).

- Đồ thị hàm số có đỉnh là I(x1;y1)

b2a=x1y1=ax12+bx1+c(hayy1=Δ4a)

b. Ví dụ minh họa:

Ví dụ 1: Cho hàm số bậc hai có đồ thị là parabol (P). Tìm hàm số đó biết:

a. (P) đi qua A(8; 0) và có đỉnh I(6; -12)

b. (P) có đỉnh I(2; 0) và cắt trục Oy tại điểm M(0; -1).

Hướng dẫn:

a. Giả sử hàm số bậc hai cần tìm có dạng: y=ax2+bx+c(a0)

Do (P) có đỉnh I(6; -12) nên ta có: b2a=612a+b=0(1)

(P) đi qua A(8; 0) và I(6; -12) nên ta có:

0=a.82+b.8+c12=a.62+b.6+c64a+8b+c=036a+6b+c=12(2)

Từ (1) và (2) ta có :

12a+b=036a+6b+c=1264a+8b+c=0a=3b=36c=96

Vậy hàm số cần tìm là :y=3x236x+96

b. Giả sử hàm số bậc hai cần tìm có dạng: y=ax2+bx+c(a0)

Theo bài ra, (P) có đỉnh I2;0

b2a=2Δ4a=b24ac4a=0b=4ab2=4ac(1)

Lại có (P) cắt Oy tại điểm M0;1 suy ra y0=1c=1 (2)

Từ (1), (2) suy ra:

b=4ab2=4acc=1b=4ab2=4ac=1b=4ab2=bc=1b=4ab(b1)=0c=1a=14b=1c=1

(vì với b=0a=0 loại)

Vậy hàm số cần tìm là :y=14x2+x1.

Ví dụ 2:

Hướng dẫn:

Với m0 thì P:y=mx2+2mx+m2+2m có đỉnh là:

Ib2a;Δ4aI1;m2+m

Vì đỉnh nằm trên đường thẳng y=x+7 nên ta có:

m2+m=1+7m2+m6=0m=2m=3

Vậy parabol cần tìm là: y=2x2+4x+8 hoặc y=3x26x+3.

Dạng 3.2: Xét sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số

a. Phương pháp giải:

Cho hàm số bậc hai y=ax2+bx+c(a0)

* Sự biến thiên của hàm số:

- Với a > 0, hàm số đồng biến trên khoảng b2a;+ và nghịch biến trên khoảng ;b2a. Ta có bảng biến thiên:

Tài liệu VietJack

- Với a < 0, hàm số đồng biến trên khoảng ;b2a và nghịch biến trên khoảng b2a;+. Ta có bảng biến thiên:

Tài liệu VietJack

* Cách vẽ đồ thị hàm số:

Bước 1: Xác định tọa độ đỉnh Ib2a;Δ4a.

Bước 2: Vẽ trục đối xứng x=b2a. Đây là đường thẳng đi qua điểm b2a;0 và song song với trục Oy.

Bước 3: Xác định thêm một số điểm thuộc đồ thị như: giao điểm với trục tung, trục hoành,…

Bước 4: Vẽ parabol.

b. Ví dụ minh họa:

Ví dụ 1:

Hướng dẫn:

+) Xét hàm số y=3x24x+1 có: a = 3; b = -4; c = 1; b2a=23; Δ=b24ac=4;Δ4a=13

+) Parabol có đỉnh I23;13

+) Trục đối xứng: x=23

+) Giao điểm với trục Oy là C(0; 1)

+) Giao điểm với trục Ox là A(1; 0);B13;0

+) Vì a = 1 > 0 nên hàm số đồng biến trên khoảng 23;+ và nghịch biến trên khoảng ;23.Ta có bảng biến thiên:

Tài liệu VietJack

+) Vẽ đồ thị:

Tài liệu VietJack

Ví dụ 2:

Hướng dẫn:

+) Xét hàm số y=x2+4x3 có: a = -1; b = 4; c = -3;b2a=2 ; Δ=b24ac=4;Δ4a=1

+) Parabol có đỉnh

+) Trục đối xứng: x = 2

+) Giao điểm với trục Oy là C(0; -3)

+) Giao điểm với trục Ox là A(1; 0); B(3; 0)

+) Vì a = -1 < 0 nên hàm số đồng biến trên khoảng ;2 và nghịch biến trên khoảng 2;+

Ta có bảng biến thiên:

Tài liệu VietJack

+) Vẽ đồ thị:

Tài liệu VietJack

Dạng 3.3: Tìm tọa độ giao điểm của hai đồ thị

a. Phương pháp giải:

Muốn tìm giao điểm của hai đồ thị y = f(x) và y = g(x). Ta xét phương trình hoành độ giao điểm f(x) = g(x) (1).

-Nếu phương trình (1) có n nghiệm thì hai đồ thị có n điểm chung.

-Để tìm tung độ giao điểm ta thay nghiệm x vào y = f(x) hoặc y = g(x).

b. Ví dụ minh họa:

Ví dụ 1:

Hướng dẫn:

Phương trình hoành độ giao điểm của d và (P) là :

x23x+2=x1x24x+3=0x=1x=3

Với x=1y=x1=11=0

Với x=3y=x1=31=2

Vậy tọa độ giao điểm cần tìm là: (1; 0); (3; 2).

Ví dụ 2:

Hướng dẫn:

Phương trình hoành độ giao điểm của hai parabol:

2x2x2=x2+x+1x22x3=0x=1x=3

Thay x = -1 và x = 3 vào y=x2+x+1 ta được:

x=1y=1

x=3y=13

Do đó hai giao điểm của hai parabol là A1;1B3;13.

Từ đó

AB=3+12+1312=410

Dạng 3.4: Tìm giá trị nhỏ nhất, giá trị lớn nhất của hàm số

a. Phương pháp giải:

Cho hàm số f(x)=ax2+bx+c(a0) có đồ thị là parabol.

* Để tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số trên đoạn [a; b], ta thực hiện các bước sau:

Bước 1: Xác định tọa độ đỉnh của parabol và dấu của hệ số a.

Bước 2: Lập bảng biến thiên của hàm số và xác định đoạn [a; b] trên bảng biến thiên

Bước 3: Dựa vào bảng biến thiên để đưa ra kết luận.

* Trong trường hợp tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số trên , ta có:

+) Với a < 0, hàm số chỉ có giá trị lớn nhất bằng fb2a=Δ4a và không tồn tại giá trị nhỏ nhất

+) Với a > 0, hàm số chỉ có giá trị nhỏ nhất bằng fb2a=Δ4a và không tồn tại giá trị lớn nhất

b. Ví dụ minh họa:

Ví dụ 1:

a.f(x)=2x2+x3

b. f(x)=3x2+x+2

Hướng dẫn:

a. Xét hàm số f(x)=2x2+x3 có a = 2; b = 1; c = -3.

Do a = 2 > 0 nên hàm số chỉ có giá trị nhỏ nhất.

Suy ra:

minf(x)=fb2a=f14=258

Vậy hàm số đã cho đạt giá trị nhỏ nhất là 258 tại x=14.

b. Xét hàm số f(x)=3x2+x+2 có a = -3; b = 1; c = 2.

Do a = -3 < 0 nên hàm số chỉ có giá trị lớn nhất.

Suy ra :

maxf(x)=fb2a=f16=2512

Vậy hàm số đã cho đạt giá trị lớn nhất là 2512 tại x=16.

Ví dụ 2:

Hướng dẫn:

Xét hàm số y=5x2+2x+1 có a = 5 > 0; b = 2; c = 1;b2a=15 ;Δ4a=b24ac4a=45 .

Ta có bảng biến thiên:

Tài liệu VietJack

Từ bảng biến thiên suy ra giá trị nhỏ nhất của hàm số trên đoạn 2;245.

3. Bài tập tự luyện

a. Tự luận

Câu 1:

Hướng dẫn:

Hàm số y=x24x+3a=1>0nên đồng biến trên khoảng ,b2a;+ nghịch biến trên khoảng ;b2a.

Vì vậy hàm số đồng biến trên 2;+ và nghịch biến trên ;2.

Câu 2:

Hướng dẫn:

Hàm số có a = 1 > 0, b2a=m+1 nên hàm số đồng biến trên khoảng m+1;+.

Do đó để hàm số đồng biến trên khoảng 4;2018 thì ta phải có

4;2018m+1;+m+14m3

Vậy có ba giá trị nguyên dương của m thỏa mãn yêu cầu bài toán là 1; 2; 3.

Câu 3:

Hướng dẫn:

Ta có đỉnh I(-1; -5)42a=1a=2.

Hơn nữa IP nên 5=a4bb=3.

Câu 4:

Hướng dẫn:

Đồ thị hàm số y=ax2+bx+c đi qua điểm A2;1 và có đỉnh I1;1 nên ta có hệ phương trình:

4a+2b+c=1b2a=1a+b+c=14a+2b+c=1b=2aa+b+c=1c=1b=2aa+c=1c=1b=4a=2

Vậy T=a3+b22c=22

Câu 5:

Tài liệu VietJack

Hướng dẫn:

Đồ thị hàm số cắt trục tung tại điểm (0; -1) nên c=1.

Tọa độ đỉnh là I(1; -3) nên ta có phương trình:

b2a=1a.12+b.11=32a+b=0a+b=2a=2b=4

Vậy hàm số cần tìm là: y=2x24x1

Câu 6:

Hướng dẫn:

Hàm số bậc hai y=2x24x1 có a = 1 > 0

Suy ra:

minf(x)=f42.1=f(2)=3

Vậy hàm số đã cho đạt giá trị nhỏ nhất là -3 tại x = 2.

Câu 7:

Hướng dẫn:

Ta có: b2a=2[-1;4]; a = 1 > 0

Xét trên đoạn 1;4 thì hàm số có bảng biến thiên là:

Tài liệu VietJack

Từ bảng biến thiên suy ra: Giá trị lớn nhất của hàm số bằng và giá trị nhỏ nhất của hàm số bằng nên tổng giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất là 8+(-1) = 7.

Câu 8:

Hướng dẫn:

Hàm số y=x2+2mx+5a=1>0 nên hàm số đạt giá trị nhỏ nhất khi x=b2a.

Theo đề bài ta có:

yb2a=1ym=1m22m2+5=1m2=4m=±2

Câu 9:

Hướng dẫn:

Hoành độ giao điểm của (P) và d là nghiệm của phương trình:

x24x=x2x23x+2=0x=1x=2

Với x = 1 suy ra y = -3

Với x = 2 suy ra y = -4

Vậy tọa độ giao điểm của (P) và d là M1;3, N2;4.

Câu 10:

Hướng dẫn:

Phương trình hoành độ giao điểm của d và (P) là:

x2+1=mx3

x2mx+4=0(*)

Đường thẳng y=mx3 không có điểm chung với parabol y=x2+1

Phương trình (*) vô nghiệm:

Δ<0m216<04<m<4

m

m3;2;1;0;1;2;3

b. Trắc nghiệm:

Câu 1:

A. ;b2a.

B. b2a;+.

C. Δ4a;+.

D. ;Δ4a.

Hướng dẫn:

Chọn B.

Với a > 0, hàm số đồng biến trên khoảng b2a;+ và nghịch biến trên khoảng ;b2a.

Câu 2:

A.;3

B.;6

C.3;+

D.6;+

Hướng dẫn:

Chọn C.

Ta có a = -1 <0,b2a=62.1=3 . Suy ra hàm số nghịch biến trên khoảng 3;+.

Câu 3:

A. I0;1

B. I13;23

C. I13;23

D. I13;23

Hướng dẫn:

Chọn B.

Hoành độ đỉnh của P:y=3x22x+1x=b2a=13. Suy ra tung độ đỉnh của (P) là: y=31322.13+1=23

Vậy I13;23

Câu 4:

A. m = 4; n = -3

B. m = 4; n = 3

C. m = -4; n = -3

D. m = -4; n = 3

Hướng dẫn:

Chọn D.

Parabol P:y=x2+mx+n nhận I2;1 là đỉnh, khi đó ta có

4+2m+n=1m2=22m+n=5m=4n=3m=4

Vậy m=4,n=3.

Câu 5:

Tài liệu VietJack

Tài liệu VietJack

Tài liệu VietJack

Tài liệu VietJack

Hướng dẫn:

Chọn B.

Hàm số y=2x2+4x+1 có đỉnh I1;3, hệ số a=2<0 nên hàm số đồng biến trên khoảng ;1, nghịch biến trên khoảng 1;+.

Câu 6:

Tài liệu VietJack

A. a < 0; b > 0; c < 0.

B. a < 0; b < 0; c < 0.

C. a < 0; b > 0; c > 0.

D. a < 0; b < 0; c > 0.

Hướng dẫn:

Chọn C.

Parabol quay bề lõm xuống dưới a<0.

Parabol cắt Oy tại điểm có tung độ dương c>0.

Đỉnh của parabol có hoành độ dương b2a>0ba<0a<0 nên suy ra b>0.

Câu 7:

Tài liệu VietJack

A. -9.

B. 9.

C. -6.

D. 6.

Hướng dẫn:

Chọn C.

Parabol P:y=ax2+bx+c,a0 đi qua các điểm A1;0, B1;4, C3;0 nên có hệ phương trình:

ab+c=0a+b+c=49a+3b+c=0a=1b=2c=3

Khi đó:

2a+b+2c=2.12+23=6

Câu 8:

A. m = 0.

B. m = -9.

C.m = 1.

D. m = -3.

Hướng dẫn:

Chọn D.

Ta có hàm số y=x22x+2m+3 có hệ số a=1>0,b=2, trục đối xứng là đường thẳng x=b2a=1 nên có bảng biến thiên

Tài liệu VietJack

Dựa vào bảng biến thiên ta thấy hàm số đồng biến trên đoạn 2;5 suy ra giá trị nhỏ nhất trên đoạn 2;5 bằng f2. Theo giả thiết :

f2=32m+3=3m=3

Câu 9:

A. 1;4,2;5

B.2;0,2;0

C.1;12,15;1150

D. 13;1

Hướng dẫn:

Chọn A.

Phương trình hoành độ giao điểm của parabol (P) và đường thẳng d là:

x24x+1=x+3x2+3x+2=0x=1y=4x=2y=5

Vậy giao điểm của parabol (P) và đường thẳng d có tọa độ 1;42;5.

Câu 10:

A.m<3

B. 3<m<4

C. m<4

D.m4

Hướng dẫn:

Chọn C.

Phương trình hoành độ giao điểm của đường thẳng y=mx+32m và parabol y=x23x5 là:

x23x5=mx+32m

x2m+3x+2m8=0 (*).

Đường thẳng cắt parabol tại hai điểm phân biệt có hoành độ trái dấu khi và chỉ khi phương trình (*) có hai nghiệm trái dấu a.c<0 (theo định lý Vi-et)

2m8<0m<4

Write your answer here

© 2025 Pitomath. All rights reserved.