
Anonymous
0
0
Các phép toán trên tập hợp và cách giải bài tập (2024) hay nhất
- asked 4 months agoVotes
0Answers
0Views
Phương pháp giải các phép toán trên tập hợp và bài tập hay nhất
1. Lý thuyết
- Giao của hai tập hợp: tập hợp C gồm các phần tử vừa thuộc A, vừa thuộc B được gọi là giao của A và B. Kí hiệu: .
Vậy: = {x| và }.
- Hợp của hai tập hợp: tập hợp C gồm các phần tử thuộc A hoặc thuộc B được gọi là hợp của A và B. Kí hiệu: .
Vậy: = {x| hoặc }
- Hiệu của hai tập hợp: tập hợp C gồm các phần tử thuộc A nhưng không thuộc B được gọi là hiệu của A và B. Kí hiệu: C = A \ B.
Vậy: A \ B = {x| và }.
- Phần bù của hai tập hợp: Khi thì A \ B gọi là phần bù của B trong A. Kí hiệu: .
2. Phương pháp giải
- Giao của hai tập hợp:
- Hợp của hai tập hợp:
- Hiệu của hai tập hợp:
3. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1:
Hướng dẫn:
Các ước số tự nhiên của 18 là: 1; 2; 3; 6; 9; 18. Suy ra A = {1; 2; 3; 6; 9; 18}.
Các ước số tự nhiên của 30 là: 1; 2; 3; 5; 6; 10; 15; 30. Suy ra B = {1; 2; 3; 5; 6; 10; 15; 30}
- Giao của hai tập hợp A và B là các phần tử vừa thuộc A, vừa thuộc B
Vậy = {1; 2; 3; 6}.
- Hợp của hai tập hợp A và B là các phần tử thuộc A hoặc thuộc B
Vậy = {1; 2; 3; 5; 6; 9; 10; 15; 18; 30}.
- Hiệu của tập hợp A và B là các phần tử thuộc A nhưng không thuộc B
Vậy A \ B = {9; 18}.
- Hiệu của tập hợp B và A là các phần tử thuộc B nhưng không thuộc A
Vậy B \ A = {5; 10; 15; 30}.
Ví dụ 2:
a. .
b. .
c. A \ A.
d. .
e. .
f. .
Hướng dẫn:
Sử dụng lý thuyết các phép toán về tập hợp để làm bài này
a. và = = A.
b. hoặc = = A.
c. A \ A = và } = .
d. = và = .
e. = hoặc = A.
f. = và = A.
Ví dụ 3:
Hãy tìm và . Hai tập hợp nhận được bằng nhau hay khác nhau?
Hướng dẫn:
- Ta có : B \ C = {0; 2; 8; 9}; A = {1; 2; 3; 4; 5; 6; 9}
= {x | và }. Vậy = {2; 9} (1)
- Ta có: = {2; 4; 6; 9}; C = {3; 4; 5; 6; 7}
= {x | và }. Vậy = {2; 9} (2)
Từ (1) và (2) suy ra = .
4. Bài tập tự luyện
Câu 1:
A. {1}.
B. {1; 3}.
C. {1; 3; 5}.
D. {1; 5}.
Hướng dẫn:
Chọn D.
Vì là tập hợp gồm các phần tử vừa thuộc X và vừa thuộc Y nên = {1; 5}
Câu 2:
A. {1; 2; 3; 5}.
B. {1; 3; 6; 9}.
C. {6; 9}.
D. {1}.
Hướng dẫn:
Chọn C.
Vì X \ Y là tập hợp các phần tử thuộc X mà không thuộc Y nên X \ Y = {6; 9}.
Câu 3: Cho tập hợp X = {a; b; d}; Y = {a; b; c}. Tập là tập hợp nào sau đây?
A. {a; b; c; d}.
B. {a; b}.
C. {c}.
D. {a; b; c}.
Hướng dẫn:
Chọn A.
Vì là tập hợp gồm các phần tử thuộc X hoặc thuộc Y nên = {a; b; c; d}.
Câu 4:
A. {1; 2}.
B. {1; 2; 3; 4}.
C. {3; 4}.
D.
Hướng dẫn:
Chọn C.
Vì nên
Câu 5: Cho A = {0; 1; 2; 3; 4}; B = {2; 3; 4; 5; 6}. Tập hợp bằng:
A. {0; 1; 5; 6}.
B. {1; 2}.
C. {2; 3; 4}.
D. {5; 6}.
Hướng dẫn:
Chọn A.
Ta có: A = {0; 1; 2; 3; 4}; B = {2; 3; 4; 5; 6}.
Vì A \ B là tập hợp gồm các phần tử thuộc A nhưng không thuộc B nên A \ B = {0; 1}
Vì B \ A là tập hợp gồm các phần tử thuộc B nhưng không thuộc A nên B \ A = {5; 6}
Suy ra: là tập hợp gồm các phần tử vừa thuộc A \ B vừa thuộc B \ A.
Vậy
Câu 5:
A. 5.
B. 6.
C. 4.
D. 8.
Hướng dẫn:
Chọn C.
Vì nên X phải chứa 3 phần tử {a;b; c} của A. Mặt khác nên X chỉ có thể lấy các phần tử a; b; c; d; e. Vậy X là một trong các tập hợp sau:
{a; b; c}; {a; b; c; d}; {a; b; c; e}; {a; b; c; d; e}.
Câu 6: Câu 34.
Cho tập hợp {| x là ước chung của 36 và 120}. Các phần tử của tập hợp A là:
A. A = {1; 2; 3; 4; 6; 12}.
B. A = {1; 2; 3; 4; 6; 8; 12}.
C. A = {2; 3; 4; 6; 8; 10; 12}.
D. A = {1; 2; 3; 4; 6; 9; 12; 18; 36}.
Hướng dẫn:
Chọn A.
Xét: {| x là ước của 36}
Xét: {| x là ước của 120}
A={ là ước chung của 36 và 120}
Câu 7:
A. .
B.
C. .
D. .
Hướng dẫn:
Chọn D.
Đáp án D sai vì G \ T là tập hợp các học sinh là nữ và không phải nam nên G \ T = G.
Đáp án A đúng vì là tập hợp các học sinh là nam hoặc là nữ nên là tập hợp các học sinh lớp 10A hay
Đáp án B đúng vì là tập hợp các học sinh vừa là nam vừa là nữ. Điều này vô lý nên .
Đáp án C đúng vì H \ T là tập hợp các học sinh thuộc lớp 10A và không là nam nên H \ T là tập hợp các học sinh là nữ hay
Câu 8:
A. .
B. .
C. .
D. .
Hướng dẫn:
Chọn C.
Xét phương trình: ( thỏa mãn ). Vậy A ={1; 6}
Vậy .
Đáp án A sai vì = {0; 1; 2; 3; 6} không bằng A.
Đáp án B sai vì và = {0; 1; 2; 3; 6}. Hai tập hợp này không bằng nhau.
Đáp án D sai vì B \ A = {0; 2; 3}.
Câu 9:
A. {1; 2; 3; 4; 8; 9; 7; 12}.
B. {2; 8; 9; 12}.
C. {4; 7}.
D. {1; 3}.
Hướng dẫn:
Chọn C.
là tập hợp gồm các phần tử vừa thuộc X vừa thuộc Y
Câu 10:
A. {5}.
B. {0; 1}.
C. {2; 3; 4}.
D. {5; 6}.
Hướng dẫn:
Chọn D.
B \ A là tập hợp gồm các phần tử thuộc B nhưng không thuộc A.
Suy ra B \ A = {5; 6}.