profile picture

Anonymous

upvote

0

downvote

0

star

Các phép toán trên tập hợp và cách giải bài tập (2024) hay nhất

clock icon

- asked 6 months agoVotes

message

0Answers

eye

0Views

Phương pháp giải các phép toán trên tập hợp và bài tập hay nhất

1. Lý thuyết

- Giao của hai tập hợp: tập hợp C gồm các phần tử vừa thuộc A, vừa thuộc B được gọi là giao của A và B. Kí hiệu: C=AB.

Vậy: AB = {x| xAxB}.

- Hợp của hai tập hợp: tập hợp C gồm các phần tử thuộc A hoặc thuộc B được gọi là hợp của A và B. Kí hiệu: C=AB.

Vậy:AB = {x| xA hoặc xB}

- Hiệu của hai tập hợp: tập hợp C gồm các phần tử thuộc A nhưng không thuộc B được gọi là hiệu của A và B. Kí hiệu: C = A \ B.

Vậy: A \ B = {x| xAxB}.

- Phần bù của hai tập hợp: Khi BA thì A \ B gọi là phần bù của B trong A. Kí hiệu: CAB.

2. Phương pháp giải

- Giao của hai tập hợp: xABxAxB

- Hợp của hai tập hợp: xABxAxB

- Hiệu của hai tập hợp: xA\BxAxB

3. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1:

Hướng dẫn:

Các ước số tự nhiên của 18 là: 1; 2; 3; 6; 9; 18. Suy ra A = {1; 2; 3; 6; 9; 18}.

Các ước số tự nhiên của 30 là: 1; 2; 3; 5; 6; 10; 15; 30. Suy ra B = {1; 2; 3; 5; 6; 10; 15; 30}

- Giao của hai tập hợp A và B là các phần tử vừa thuộc A, vừa thuộc B

Vậy AB = {1; 2; 3; 6}.

- Hợp của hai tập hợp A và B là các phần tử thuộc A hoặc thuộc B

Vậy AB = {1; 2; 3; 5; 6; 9; 10; 15; 18; 30}.

- Hiệu của tập hợp A và B là các phần tử thuộc A nhưng không thuộc B

Vậy A \ B = {9; 18}.

- Hiệu của tập hợp B và A là các phần tử thuộc B nhưng không thuộc A

Vậy B \ A = {5; 10; 15; 30}.

Ví dụ 2:

a.AA .

b. AA.

c. A \ A.

d. A.

e. A.

f. A\.

Hướng dẫn:

Sử dụng lý thuyết các phép toán về tập hợp để làm bài này

a. AA={x|xAxA} = x|xA = A.

b. AA={x|xA hoặc xA} =x|xA = A.

c. A \ A ={x|xAxA} = .

d. A = {x|xAx} = .

e. A = {x|xA hoặc x} = A.

f. A\ = {x|xAx} = A.

Ví dụ 3:

Hãy tìm A(B\C)(AB)\C. Hai tập hợp nhận được bằng nhau hay khác nhau?

Hướng dẫn:

- Ta có : B \ C = {0; 2; 8; 9}; A = {1; 2; 3; 4; 5; 6; 9}

A(B\C) = {x | xAx(B\C)}. Vậy A(B\C) = {2; 9} (1)

- Ta có: AB= {2; 4; 6; 9}; C = {3; 4; 5; 6; 7}

(AB)\C= {x | x(AB)xC}. Vậy (AB)\C = {2; 9} (2)

Từ (1) và (2) suy ra A(B\C) = (AB)\C.

4. Bài tập tự luyện

Câu 1:

A. {1}.

B. {1; 3}.

C. {1; 3; 5}.

D. {1; 5}.

Hướng dẫn:

Chọn D.

XY là tập hợp gồm các phần tử vừa thuộc X và vừa thuộc Y nên XY= {1; 5}

Câu 2:

A. {1; 2; 3; 5}.

B. {1; 3; 6; 9}.

C. {6; 9}.

D. {1}.

Hướng dẫn:

Chọn C.

Vì X \ Y là tập hợp các phần tử thuộc X mà không thuộc Y nên X \ Y = {6; 9}.

Câu 3: Cho tập hợp X = {a; b; d}; Y = {a; b; c}. Tập XY là tập hợp nào sau đây?

A. {a; b; c; d}.

B. {a; b}.

C. {c}.

D. {a; b; c}.

Hướng dẫn:

Chọn A.

XY là tập hợp gồm các phần tử thuộc X hoặc thuộc Y nên XY = {a; b; c; d}.

Câu 4:

A. {1; 2}.

B. {1; 2; 3; 4}.

C. {3; 4}.

D.

Hướng dẫn:

Chọn C.

YX nên CXY=X\Y=3;4

Câu 5: Cho A = {0; 1; 2; 3; 4}; B = {2; 3; 4; 5; 6}. Tập hợp A\BB\A bằng:

A. {0; 1; 5; 6}.

B. {1; 2}.

C. {2; 3; 4}.

D. {5; 6}.

Hướng dẫn:

Chọn A.

Ta có: A = {0; 1; 2; 3; 4}; B = {2; 3; 4; 5; 6}.

Vì A \ B là tập hợp gồm các phần tử thuộc A nhưng không thuộc B nên A \ B = {0; 1}

Vì B \ A là tập hợp gồm các phần tử thuộc B nhưng không thuộc A nên B \ A = {5; 6}

Suy ra: A\BB\A là tập hợp gồm các phần tử vừa thuộc A \ B vừa thuộc B \ A.

Vậy A\BB\A=0;1;5;6

Câu 5:

A. 5.

B. 6.

C. 4.

D. 8.

Hướng dẫn:

Chọn C.

AX nên X phải chứa 3 phần tử {a;b; c} của A. Mặt khác XB nên X chỉ có thể lấy các phần tử a; b; c; d; e. Vậy X là một trong các tập hợp sau:

{a; b; c}; {a; b; c; d}; {a; b; c; e}; {a; b; c; d; e}.

Câu 6: Câu 34.

Cho tập hợp {x| x là ước chung của 36 và 120}. Các phần tử của tập hợp A là:

A. A = {1; 2; 3; 4; 6; 12}.

B. A = {1; 2; 3; 4; 6; 8; 12}.

C. A = {2; 3; 4; 6; 8; 10; 12}.

D. A = {1; 2; 3; 4; 6; 9; 12; 18; 36}.

Hướng dẫn:

Chọn A.

Xét: A1={x| x là ước của 36}A1=1;2;3;4;6;9;12;18;36.

Xét: A2={x| x là ước của 120}

A2=1;2;3;4;5;6;8;10;12;15;20;24;30;40;60;120.

A=xx{ là ước chung của 36 và 120}

A=A1A2=1;2;3;4;6;12.

Câu 7:

A. TG=H.

B. TG=

C. H\T=G.

D. G\T=.

Hướng dẫn:

Chọn D.

Đáp án D sai vì G \ T là tập hợp các học sinh là nữ và không phải nam nên G \ T = G.

Đáp án A đúng vì TG là tập hợp các học sinh là nam hoặc là nữ nên TG là tập hợp các học sinh lớp 10A hay TG=H

Đáp án B đúng vì TG là tập hợp các học sinh vừa là nam vừa là nữ. Điều này vô lý nên TG=.

Đáp án C đúng vì H \ T là tập hợp các học sinh thuộc lớp 10A và không là nam nên H \ T là tập hợp các học sinh là nữ hay H\T=G

Câu 8:

A. AB=A.

B. AB=AB.

C. A\BA.

D. B\A=.

Hướng dẫn:

Chọn C.

Xét phương trình: x27x+6=0x=1x=6 ( thỏa mãn x). Vậy A ={1; 6}

B=x:|x|<4B=0;1;2;3

Vậy A\B=6A\BA.

Đáp án A sai vì AB = {0; 1; 2; 3; 6} không bằng A.

Đáp án B sai vì AB={1}AB = {0; 1; 2; 3; 6}. Hai tập hợp này không bằng nhau.

Đáp án D sai vì B \ A = {0; 2; 3}.

Câu 9:

A. {1; 2; 3; 4; 8; 9; 7; 12}.

B. {2; 8; 9; 12}.

C. {4; 7}.

D. {1; 3}.

Hướng dẫn:

Chọn C.

XY là tập hợp gồm các phần tử vừa thuộc X vừa thuộc YXY=7;4.

Câu 10:

A. {5}.

B. {0; 1}.

C. {2; 3; 4}.

D. {5; 6}.

Hướng dẫn:

Chọn D.

B \ A là tập hợp gồm các phần tử thuộc B nhưng không thuộc A.

Suy ra B \ A = {5; 6}.

Write your answer here

© 2025 Pitomath. All rights reserved.