
Anonymous
0
0
Hàm số bậc nhất và cách giải các dạng bài tập (2024) hay nhất
- asked 4 months agoVotes
0Answers
0Views
Phương pháp giải hàm số bậc nhất và các dạng bài tập hay nhất
1. Lý thuyết
a. Hàm số bậc nhất y = ax + b (a 0)
+) Tập xác định: .
+) Sự biến thiên:
Với a > 0 hàm số đồng biến trên R. Ta có bảng biến thiên:
Với a < 0 hàm số nghịch biến trên R. Ta có bảng biến thiên:
+) Đồ thị:
Đồ thị hàm số y = ax + b (a ≠ 0) là một đường thẳng không song song và cũng không trùng với các trục tọa độ. Đường thẳng này cắt trục tung tại điểm A(0; b) và cắt trục hoành tại điểm .
b. Hàm số hằng y = b.
+) Tập xác định: .
+) Đồ thị:
Khi a = 0 hàm số y = ax + b trở thành hàm hằng y = b.
Đồ thị hàm số y = b là đường thẳng song song hoặc trùng với trục hoành, cắt trục tung tại điểm A(0; b). Ta gọi đường thẳng này là đường thẳng y = b.
c. Hàm số y = |x|
+) Tập xác định: .
+) Theo định nghĩa của giá trị tuyệt đối, ta có:
+) Sự biến thiên:
Hàm số y = |x| nghịch biến trên khoảng và đồng biến trên khoảng .
Bảng biến thiên:
+) Đồ thị:
Hàm số y = |x| là hàm số chẵn nên đồ thị của nó nhận Oy làm trục đối xứng.
Trong nửa khoảng đồ thị hàm số y = |x| trùng với đồ thị hàm số y = x.
Trong khoảng đồ thị hàm số y = |x| trùng với đồ thị hàm số y = -x.
2. Các dạng bài tập
Dạng 2.1: Xác định hàm số y = ax + b () .
a. Phương pháp giải:
Để xác định hàm số bậc nhất ta thực hiện theo các bước sau:
+) Giả sử hàm số cần tìm có dạng y = ax + b ().
+) Dựa vào giả thiết bài toán để thiết lập hệ phương trình với ẩn a, b.
+) Giải hệ phương trình để tìm ẩn số a, b và suy ra hàm số cần tìm.
b. Ví dụ minh họa:
Ví dụ 1:
a. d đi qua điểm A(-2; 1) và B(1; -2).
b. d cắt trục tung tại điểm có tung độ là 3 và đi qua điểm M(-2; 4)
Hướng dẫn:
a. Giả sử hàm số bậc nhất cần tìm có dạng: y = ax + b.
Đồ thị hàm số đi qua điểm A(-2; 1) và B(1; -2) nên ta có:
Vậy hàm số cần tìm là:
b. Giả sử hàm số bậc nhất cần tìm có dạng: y = ax + b.
Vì d cắt trục tung tại điểm có tung độ là 3 nên d đi qua A(0; 3).
Đồ thị hàm số đi qua hai điểm A(0; 3) và M(-2; 4) nên ta có:
Vậy hàm số cần tìm là: .
Ví dụ 2: Cho hàm số bậc nhất y = f(x). Tìm hàm số đó biết và .
Hướng dẫn:
Giả sử hàm số bậc nhất cần tìm có dạng: .
Theo đề bài, và nên ta có hệ phương trình:
Vậy hàm số cần tìm là:
Dạng 2.2: Vị trí tương đối của hai đường thẳng.
a. Phương pháp giải:
Cho hai đường thẳng và Khi đó:
+) và
+)
+) và
+) Khi đó tọa độ giao điểm của hai đường thẳng là nghiệm của hệ phương trình: .
b. Ví dụ minh họa:
Ví dụ 1:
a. d đi qua điểm A(3; -2), đồng thời song song với d’: 3x - 2y + 1 = 0.
b. d đi qua B(2; -1) và vuông góc với d’: y = 4x + 3.
Hướng dẫn:
a. Giả sử hàm số bậc nhất cần tìm có dạng: .
Ta biến đổi d’ về dạng:
Do d song song d’, suy ra: (1)
Lại có d đi qua điểm A(3; -2), suy ra: -2 = 3a + b (2)
Từ (1) và (2) suy ra: .
Vậy hàm số cần tìm là: .
b. Giả sử hàm số bậc nhất cần tìm có dạng:.
Do d đi qua điểm B(2; -1) nên: -1 = 2a + b (1)
Lại có d vuông góc d’: y = 4x + 3, suy ra: (2)
Từ (1) và (2) suy ra:
Vậy hàm số cầm tìm là: .
Ví dụ 2: Cho hai đường thẳng và lần lượt có phương trình: , . Xác định vị trí tương đối của và trong trường hợp .
Hướng dẫn:
Khi ta có :
Ta có: và suy ra hai đường thẳng song song với nhau.
Dạng 2.3: Hàm số chứa dấu giá trị tuyệt đối.
a. Phương pháp giải:
Cho hàm số , ta có:
Do đó, để vẽ đồ thị của hàm số ta sẽ vẽ hai đường thẳng và rồi xóa đi phần đường thẳng nằm ở phía dưới trục hoành. Phần đường thẳng nằm phía trên trục hoành chính là đồ thị của hàm số cần tìm.
b. Ví dụ minh họa:
Ví dụ 1:
a.
b.
Hướng dẫn:
a. Đồ thị hàm số y = 2x là đường thẳng đi qua hai điểm A(1; 2) và .
Đồ thị hàm số y = x + 1 là đường thẳng đi qua hai điểm C(0; 1) và D(-1; 0).
Ta vẽ đường thẳng y = 2x với phần đồ thị sao cho hoành độ x thỏa mãn và vẽ đường thẳng y = x + 1 với phần đồ thị sao cho hoành độ x thỏa mãn x < 1.
b. Ta có:
Với đồ thị hàm số y = x - 1 là phần đường thẳng nằm phía trên trục hoành và đi qua hai điểm (1; 0); (2; 1).
Với đồ thị hàm số y = -x + 1 là phần đường thẳng nằm phía trên trục hoành và đi qua hai điểm (1; 0); (0; 1).
Ví dụ 2:
Hướng dẫn:
Ta có:
Vậy với x = -3 hoặc x = -7 thì f(x) = 2.
3. Bài tập tự luyện
a. Tự luận
Câu 1:
Hướng dẫn:
Giả sử phương trình đường thẳng cần tìm có dạng:
Đường thẳng đi qua hai điểm , nên ta có:
Vậy phương trình đường thẳng cần tìm là:
Câu 2:
Hướng dẫn:
Hàm số có dạng hàm số bậc nhất.
Để hàm số nghịch biến trên R thì .
Câu 3:
Hướng dẫn:
Điều kiện xác định của hàm số là .
Hàm số có dạng hàm số bậc nhất nên hàm số đồng biến trên R khi . Kết hợp với điều kiện (*), ta được
Vậy với thì hàm số đã cho đồng biến trên R
Câu 4: Tìm tất cả các giá trị của m để hai đường thẳng và song song với nhau?
Hướng dẫn:
Hai đường thẳng và song song với nhau:
Câu 5: Tìm tọa độ giao điểm của hai đường thẳng và ?
Hướng dẫn:
Phương trình hoành độ giao điểm của hai đường thẳng là:
Thay vào suy ra .
Vậy tọa độ giao điểm của hai đường thẳng là .
Câu 6:
Hướng dẫn:
Gọi A là giao điểm của hai đường thẳng và . Khi đó tọa độ điểm A là nghiệm của hệ phương trình:
Suy ra .
Để đồng quy thì . Do đó, ta có:
Câu 7:
Hướng dẫn:
Giao điểm của đồ thị hàm số với trục Ox là: . Do đó
Giao điểm của đồ thị hàm số với trục Oy là: . Do đó
Diện tích tam giác là: .
Câu 8:
Hướng dẫn:
Khi:
Khi
Phương trình đường thẳng AB có dạng:
Từ (1) và (2) suy ra:
Vậy phương trình đường thẳng AB là:
Câu 9:
Hướng dẫn:
Suy ra đồ thị hàm số là sự kết hợp giữa đồ thị hàm số (ứng với phần đồ thị khi ) và đồ thị hàm số (ứng với phần đồ thị khi ).
Câu 10:
Hướng dẫn:
Giả sử hàm số cần tìm có dạng:
Đồ thị hàm số đi qua hai điểm nên ta có:
Vậy hàm số cần tìm là:
b. Trắc nghiệm
Câu 1
A. Hàm số đồng biến khi a >0
B. Hàm số đồng biến khi a <0
C. Hàm số đồng biến khi
D. Hàm số đồng biến khi
Hướng dẫn:
Chọn A.
Hàm số bậc nhất đồng biến khi a >0
Câu 2:
Hướng dẫn:
Chọn A.
Cho Đồ thị hàm số đi qua hai điểm .
Câu 3:
A.
B. y = 2
C.
D. y = 2x + 3.
Hướng dẫn:
Chọn C.
Chỉ có hàm số có hệ số nên hàm số nghịch biến trên R.
Câu 4: Cho hai đường thẳng và . Có bao nhiêu giá trị của tham số m để hai đường thẳng song song với nhau?
A. 0.
B. 1.
C. 2.
D. Vô số.
Hướng dẫn:
Chọn B.
(d) // (d’) khi và chỉ khi :
Vậy có 1 giá trị của tham số m để hai đường thẳng song song với nhau.
Câu 5:
A. và trùng nhau.
B. và cắt nhau và không vuông góc.
C. và song song với nhau.
D. và vuông góc với nhau.
Hướng dẫn:
Chọn B.
Ta có: suy ra hai đường thẳng cắt nhau.
Do nên hai đường thẳng không vuông góc.
Câu 6:
A. y = 5.
B. y = -3.
C. y = 5x + 2.
D. y = 2.
Hướng dẫn:
Chọn D.
Giả sử phương trình đường thẳng có dạng:
Đường thẳng đi qua hai điểm A(5; 2) và B(-3; 2) nên ta có:
Vậy phương trình đường thẳng cần tìm là: y = 2.
Câu 7:
A. y = 4x - 1.
B. y = 5 - 2x.
C. y = -2.
D. x = 2.
Hướng dẫn:
Chọn C.
y = -2 là hàm hằng, đồ thị có tính chất song song với trục hoành.
Câu 8:
A.
B.
C.
D.
Hướng dẫn:
Chọn D.
Câu 9:
A.
B.
C.
D.
Hướng dẫn:
Chọn C.
Câu 10:
A. và .
B. và .
C. và .
D. và .
Hướng dẫn :
Chọn D.
Đồ thị hàm số đi qua hai điểm nên ta có: