profile picture

Anonymous

upvote

0

downvote

0

star

Hàm số bậc nhất và cách giải các dạng bài tập (2024) hay nhất

clock icon

- asked 6 months agoVotes

message

0Answers

eye

0Views

Phương pháp giải hàm số bậc nhất và các dạng bài tập hay nhất

1. Lý thuyết

a. Hàm số bậc nhất y = ax + b (a 0)

+) Tập xác định: D=.

+) Sự biến thiên:

Với a > 0 hàm số đồng biến trên R. Ta có bảng biến thiên:

Tài liệu VietJack

Với a < 0 hàm số nghịch biến trên R. Ta có bảng biến thiên:

Tài liệu VietJack

+) Đồ thị:

Đồ thị hàm số y = ax + b (a ≠ 0) là một đường thẳng không song song và cũng không trùng với các trục tọa độ. Đường thẳng này cắt trục tung tại điểm A(0; b) và cắt trục hoành tại điểm Bba;0.

Tài liệu VietJack

Tài liệu VietJack

b. Hàm số hằng y = b.

+) Tập xác định: D=.

+) Đồ thị:

Khi a = 0 hàm số y = ax + b trở thành hàm hằng y = b.

Đồ thị hàm số y = b là đường thẳng song song hoặc trùng với trục hoành, cắt trục tung tại điểm A(0; b). Ta gọi đường thẳng này là đường thẳng y = b.

Tài liệu VietJack

c. Hàm số y = |x|

+) Tập xác định: D=.

+) Theo định nghĩa của giá trị tuyệt đối, ta có:

y=x=xkhix0xkhix<0.

+) Sự biến thiên:

Hàm số y = |x| nghịch biến trên khoảng (;0) và đồng biến trên khoảng (0;+).

Bảng biến thiên:

Tài liệu VietJack

+) Đồ thị:

Hàm số y = |x| là hàm số chẵn nên đồ thị của nó nhận Oy làm trục đối xứng.

Trong nửa khoảng[0;+) đồ thị hàm số y = |x| trùng với đồ thị hàm số y = x.

Trong khoảng (;0)đồ thị hàm số y = |x| trùng với đồ thị hàm số y = -x.

Tài liệu VietJack

2. Các dạng bài tập

Dạng 2.1: Xác định hàm số y = ax + b () .

a. Phương pháp giải:

Để xác định hàm số bậc nhất ta thực hiện theo các bước sau:

+) Giả sử hàm số cần tìm có dạng y = ax + b (a0).

+) Dựa vào giả thiết bài toán để thiết lập hệ phương trình với ẩn a, b.

+) Giải hệ phương trình để tìm ẩn số a, b và suy ra hàm số cần tìm.

b. Ví dụ minh họa:

Ví dụ 1:

a. d đi qua điểm A(-2; 1) và B(1; -2).

b. d cắt trục tung tại điểm có tung độ là 3 và đi qua điểm M(-2; 4)

Hướng dẫn:

a. Giả sử hàm số bậc nhất cần tìm có dạng: y = ax + ba0.

Đồ thị hàm số đi qua điểm A(-2; 1) và B(1; -2) nên ta có:

1=2a+b2=a+ba=1b=1

Vậy hàm số cần tìm là: y=x1

b. Giả sử hàm số bậc nhất cần tìm có dạng: y = ax + ba0.

Vì d cắt trục tung tại điểm có tung độ là 3 nên d đi qua A(0; 3).

Đồ thị hàm số đi qua hai điểm A(0; 3) và M(-2; 4) nên ta có:

3=b4=2a+ba=12b=3

Vậy hàm số cần tìm là: y=12x+3.

Ví dụ 2: Cho hàm số bậc nhất y = f(x). Tìm hàm số đó biết f1=2f2=3.

Hướng dẫn:

Giả sử hàm số bậc nhất cần tìm có dạng:y=fx=ax+ba0 .

Theo đề bài, f1=2f2=3 nên ta có hệ phương trình:

2=a+b3=2a+ba=53b=13

Vậy hàm số cần tìm là: y=53x+13

Dạng 2.2: Vị trí tương đối của hai đường thẳng.

a. Phương pháp giải:

Cho hai đường thẳng d:y=ax+b và d':y=a'x+b'. Khi đó:

+) d // d'a=a' và bb'.

+) dd'a.a'=1.

+) dd'a=a'b=b'.

+) dd'aa'. Khi đó tọa độ giao điểm của hai đường thẳng là nghiệm của hệ phương trình: y=ax+by=a'x+b'.

b. Ví dụ minh họa:

Ví dụ 1:

a. d đi qua điểm A(3; -2), đồng thời song song với d’: 3x - 2y + 1 = 0.

b. d đi qua B(2; -1) và vuông góc với d’: y = 4x + 3.

Hướng dẫn:

a. Giả sử hàm số bậc nhất cần tìm có dạng:y=ax+ba0 .

Ta biến đổi d’ về dạng: y=32x+12

Do d song song d’, suy ra: a=32b12 (1)

Lại có d đi qua điểm A(3; -2), suy ra: -2 = 3a + b (2)

Từ (1) và (2) suy ra: a=32b=132.

Vậy hàm số cần tìm là: y=32x132.

b. Giả sử hàm số bậc nhất cần tìm có dạng:y=ax+ba0.

Do d đi qua điểm B(2; -1) nên: -1 = 2a + b (1)

Lại có d vuông góc d’: y = 4x + 3, suy ra: 4a=1a=14 (2)

Từ (1) và (2) suy ra: a=14b=12

Vậy hàm số cầm tìm là: y=14x12.

Ví dụ 2: Cho hai đường thẳng d1d2 lần lượt có phương trình: mx+m1y2m+2=0, 3mx3m+1y5m4=0. Xác định vị trí tương đối của d1d2 trong trường hợp m=13.

Hướng dẫn:

Khi m=13 ta có :

d1:13x23y143=0y=12x7d2:x2y173=0y=12x176

Ta có: 12=127176 suy ra hai đường thẳng song song với nhau.

Dạng 2.3: Hàm số chứa dấu giá trị tuyệt đối.

a. Phương pháp giải:

Cho hàm số y=ax+b(a0), ta có:

y=ax+b=ax+b  khi  xba(ax+b)  khi  x<ba

Do đó, để vẽ đồ thị của hàm số y=ax+b,ta sẽ vẽ hai đường thẳng y=ax+by=axb, rồi xóa đi phần đường thẳng nằm ở phía dưới trục hoành. Phần đường thẳng nằm phía trên trục hoành chính là đồ thị của hàm số cần tìm.

b. Ví dụ minh họa:

Ví dụ 1:

a. y=2x        khi x1x+1     khi x<1

b. y=x1

Hướng dẫn:

a. Đồ thị hàm số y = 2x là đường thẳng đi qua hai điểm A(1; 2) và B32;3.

Đồ thị hàm số y = x + 1 là đường thẳng đi qua hai điểm C(0; 1) và D(-1; 0).

Ta vẽ đường thẳng y = 2x với phần đồ thị sao cho hoành độ x thỏa mãn và vẽ đường thẳng y = x + 1 với phần đồ thị sao cho hoành độ x thỏa mãn x < 1.

Hàm số bậc nhất lớp 10 và cách giải các dạng bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

b. Ta có: y=x1=x1khix1x+1khix<1

Với x1 đồ thị hàm số y = x - 1 là phần đường thẳng nằm phía trên trục hoành và đi qua hai điểm (1; 0); (2; 1).

Với x<1 đồ thị hàm số y = -x + 1 là phần đường thẳng nằm phía trên trục hoành và đi qua hai điểm (1; 0); (0; 1).

Hàm số bậc nhất lớp 10 và cách giải các dạng bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Ví dụ 2:

Hướng dẫn:

Ta có:

fx=2x+5=2x+5=2x+5=2x=3x=7

Vậy với x = -3 hoặc x = -7 thì f(x) = 2.

3. Bài tập tự luyện

a. Tự luận

Câu 1:

Hướng dẫn:

Giả sử phương trình đường thẳng cần tìm có dạng:y=ax+ba0

Đường thẳng đi qua hai điểm A1;2, B3;1 nên ta có: 2=a+b1=3a+ba=14b=74

Vậy phương trình đường thẳng cần tìm là:y=x4+74

Câu 2:

Hướng dẫn:

Hàm số y=3mx+2 có dạng hàm số bậc nhất.

Để hàm số nghịch biến trên R thì 3m<0m>3.

Câu 3:

Hướng dẫn:

Điều kiện xác định của hàm số là 2m0m2*.

Hàm số y=m1x2m có dạng hàm số bậc nhất nên hàm số đồng biến trên R khi m1>0m>1. Kết hợp với điều kiện (*), ta được 1<m2

Vậy với 1<m2thì hàm số đã cho đồng biến trên R

Câu 4: Tìm tất cả các giá trị của m để hai đường thẳng y=3x+2y=m24x2m song song với nhau?

Hướng dẫn:

Hai đường thẳng y=3x+2y=m24x2m song song với nhau:

m=±1m1m=±1m1m=1

Câu 5: Tìm tọa độ giao điểm của hai đường thẳng y=x+2y=34x+3?

Hướng dẫn:

Phương trình hoành độ giao điểm của hai đường thẳng là:

x+2=34x+3x=47

Thay x=47 vào y=x+2 suy ra y=187.

Vậy tọa độ giao điểm của hai đường thẳng là 47;187.

Câu 6:

Hướng dẫn:

Gọi A là giao điểm của hai đường thẳng d1d2. Khi đó tọa độ điểm A là nghiệm của hệ phương trình:

y=2x1y=8xx=3y=5.

Suy ra A3;5.

Để d1,d2,d3 đồng quy thì A3;5d3. Do đó, ta có:

32m.3+2=5m=1

Câu 7:

Hướng dẫn:

Giao điểm của đồ thị hàm số với trục Ox là: A23;0. Do đó OA=23

Giao điểm của đồ thị hàm số với trục Oy là: B0;2. Do đó OB=2

Diện tích tam giác là: 12OA.OB=12.23.2=23.

Câu 8:

Hướng dẫn:

Khi:

x=2y=22=4A2;4

Khi x=1y=11=0B1;0

Phương trình đường thẳng AB có dạng: y=ax+b(a0)

A2;4AB4=2a+bb=2a4(1)

B1;0AB0=a+b(2)

Từ (1) và (2) suy ra:

0=3a4a=43b=43

Vậy phương trình đường thẳng AB là:y=43x43

Câu 9:

Hướng dẫn:

y=x5=x5khix5x+5khix<5

Suy ra đồ thị hàm số là sự kết hợp giữa đồ thị hàm số y=x5 (ứng với phần đồ thị khi x5) và đồ thị hàm số y=x+5 (ứng với phần đồ thị khi x<5).

Hàm số bậc nhất lớp 10 và cách giải các dạng bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Câu 10:

Hàm số bậc nhất lớp 10 và cách giải các dạng bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Hướng dẫn:

Giả sử hàm số cần tìm có dạng:y=ax+ba0

Đồ thị hàm số đi qua hai điểm 1;0,0;2 nên ta có: 0=a+b2=ba=2b=2

Vậy hàm số cần tìm là:y=2x2

b. Trắc nghiệm

Câu 1

A. Hàm số đồng biến khi a >0

B. Hàm số đồng biến khi a <0

C. Hàm số đồng biến khi x>ba

D. Hàm số đồng biến khi x<ba

Hướng dẫn:

Chọn A.

Hàm số bậc nhất y=ax+b(a0) đồng biến khi a >0

Câu 2:

Hàm số bậc nhất lớp 10 và cách giải các dạng bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Hàm số bậc nhất lớp 10 và cách giải các dạng bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Hàm số bậc nhất lớp 10 và cách giải các dạng bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Hàm số bậc nhất lớp 10 và cách giải các dạng bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Hướng dẫn:

Chọn A.

Cho x=0y=2y=0x=4 Đồ thị hàm số đi qua hai điểm 0;2,4;0.

Câu 3:

A. y=πx2

B. y = 2

C. y=πx+3

D. y = 2x + 3.

Hướng dẫn:

Chọn C.

Chỉ có hàm số y=πx+3 có hệ số a=π<0 nên hàm số nghịch biến trên R.

Câu 4: Cho hai đường thẳng d:y=m23mx+3d':y=2x+m+1. Có bao nhiêu giá trị của tham số m để hai đường thẳng song song với nhau?

A. 0.

B. 1.

C. 2.

D. Vô số.

Hướng dẫn:

Chọn B.

(d) // (d’) khi và chỉ khi :

m23m=23m+1m23m+2=0m2m=1m=2m2m=1

Vậy có 1 giá trị của tham số m để hai đường thẳng song song với nhau.

Câu 5:

A. d1d2 trùng nhau.

B. d1d2 cắt nhau và không vuông góc.

C. d1d2 song song với nhau.

D. d1d2 vuông góc với nhau.

Hướng dẫn:

Chọn B.

Ta có: 1212 suy ra hai đường thẳng cắt nhau.

Do 12.12=141 nên hai đường thẳng không vuông góc.

Câu 6:

A. y = 5.

B. y = -3.

C. y = 5x + 2.

D. y = 2.

Hướng dẫn:

Chọn D.

Giả sử phương trình đường thẳng có dạng: y=ax+ba0

Đường thẳng đi qua hai điểm A(5; 2) và B(-3; 2) nên ta có: 2=5a+b2=3a+ba=0b=2

Vậy phương trình đường thẳng cần tìm là: y = 2.

Câu 7:

A. y = 4x - 1.

B. y = 5 - 2x.

C. y = -2.

D. x = 2.

Hướng dẫn:

Chọn C.

y = -2 là hàm hằng, đồ thị có tính chất song song với trục hoành.

Câu 8:

A. y=3x+2khix05x2khix<0

B.y=3x+2khix25x2khix<2

C.y=3x+2khix25x+2khix<2

D. y=3x+2khix25x2khix<2

Hướng dẫn:

Chọn D.

y=x+24x=x+24xkhix2x24xkhix<2=3x+2khix25x2khix<2

Câu 9:

A. y=xkhix02xkhix<0

B. y=0khix02xkhix<0

C.y=2xkhix00khix<0

D.y=2xkhix00khix<0

Hướng dẫn:

Chọn C.

y=x+x=x+xkhix0xxkhix<0=2xkhi​ x00khix<0

Câu 10:

Hàm số bậc nhất lớp 10 và cách giải các dạng bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

A. a=2b=3.

B. a=32b=2.

C. a=3b=3.

D. a=32b=3.

Hướng dẫn :

Chọn D.

Đồ thị hàm số đi qua hai điểm 2;0,0;3 nên ta có:

0=2a+b3=ba=32b=3

Write your answer here

© 2025 Pitomath. All rights reserved.