
Anonymous
0
0
Bất phương trình bậc hai và cách giải bài tập (2024) chi tiết nhất
- asked 4 months agoVotes
0Answers
0Views
Bất phương trình bậc hai và cách giải bài tập – Toán lớp 10
1. Lý thuyết
- Bất phương trình bậc hai ẩn x là bất phương trình dạng (hoặc ), trong đó a, b, c là những số thực đã cho, .
- Giải bất phương trình bậc hai thực chất là tìm các khoảng mà trong đó cùng dấu với hệ số a (trường hợp a < 0) hay trái dấu với hệ số a (trường hợp a > 0).
2. Các dạng toán
Dạng 3.1: Dấu của tam thức bậc hai
a. Phương pháp giải:
- Tam thức bậc hai (đối với x) là biểu thức dạng . Trong đó a, b, c là nhứng số cho trước với .
- Định lý về dấu của tam thức bậc hai:
Cho (), .
Nếu thì f(x) luôn cùng dấu với hệ số a với mọi
Nếu thì f(x) luôn cùng dấu với hệ số a trừ khi .
Nếu thì f(x) cùng dấu với hệ số a khi hoặc , trái dấu với hệ số a khi trong đó là hai nghiệm của f(x).
Lưu ý: Có thể thay biệt thức bằng biệt thức thu gọn .
Ta có bảng xét dấu của tam thức bậc hai () trong các trường hợp như sau:
Minh họa bằng đồ thị
b. Ví dụ minh họa:
Ví dụ 1: Xét dấu tam thức
Hướng dẫn:
Ta có f(x) có hai nghiệm phân biệt , và hệ số a = -1 < 0 nên:
f(x) > 0 khi ; f(x) < 0 khi .
Ví dụ 2:
Hướng dẫn:
Ta có:
và
Lập bảng xét dấu:
Dựa vào bảng xét dấu, ta thấy:
Dạng 3.2: Giải và biện luận bất phương trình bậc hai
a. Phương pháp giải:
Giải và biện luận bất phương trình bậc hai
Ta xét hai trường hợp:
+) Trường hợp 1: a = 0 (nếu có).
+) Trường hợp 2: a 0, ta có:
Bước 1: Tính (hoặc )
Bước 2: Dựa vào dấu của (hoặc ) và a, ta biện luận số nghiệm của bất phương trình
Bước 3: Kết luận.
b. Ví dụ minh họa:
Ví dụ 1:
Hướng dẫn:
Đặt
Ta có Δ' = 1 - 6m; a = 1. Xét ba trường hợp:
+) Trường hợp 1: Nếu .
Suy ra tập nghiệm của bất phương trình là .
+) Trường hợp 2: Nếu .
Suy ra nghiệm của bất phương trình là .
+) Trường hợp 3: Nếu .
Khi đó f(x) = 0 có hai nghiệm phân biệt ; ( dễ thấy ) hoặc . Suy ra nghiệm của bất phương trình là .
Vậy:
Với tập nghiệm của bất phương trình là .
Với tập nghiệm của bất phương trình là .
Với tập nghiệm của bất phương trình là với , .
Ví dụ 2:
Hướng dẫn:
Đặt , ta có a = 12 và
Khi đó, ta xét hai trường hợp:
+) Trường hợp 1: Nếu , suy ra . Do đó, nghiệm của bất phương trình là .
+) Trường hợp 2: Nếu , suy ra f(x) = 0 có hai nghiệm phân biệt
Xét hai khả năng sau:
Khả năng 1: Nếu
Khi đó, theo định lý về dấu của tam thức bậc hai, tập nghiệm của bất phương trình là
Khả năng 2: Nếu
Khi đó, theo định lý về dấu của tam thức bậc hai, tập nghiệm của bất phương trình là
Vậy: Với m = 3 tập nghiệm của bất phương trình là .
Với m < 3 tập nghiệm của bất phương trình là .
Với m > 3 tập nghiệm của bất phương trình là .
Dạng 3.3: Bất phương trình chứa căn thức
a. Phương pháp giải:
Sử dụng các công thức:
+)
+)
b. Ví dụ minh họa:
Ví dụ 1:
Hướng dẫn:
Ta có
(vô lý).
Vậy bất phương trình vô nghiệm.
Ví dụ 2:
Hướng dẫn:
Ta có:
Vậy tập nghiệm của bất phương trình đã cho là: .
3. Bài tập tự luyện
3.1 Tự luận
Câu 1:
Hướng dẫn:
Xét .
Ta có bảng xét dấu:
Tập nghiệm của bất phương trình là .
Do đó bất phương trình có 6 nghiệm nguyên là: -2; -1; 0; 1; 2; 3.
Câu 2:
Hướng dẫn:
Ta có f(x) có hai nghiệm phân biệt x = -2, x = 2 và hệ số a = 1 > 0 nên:
f(x) < 0 khi ; f(x) > 0 khi .
Câu 3:
Hướng dẫn:
Ta có bảng xét dấu:
Vậy f(x) > 0 với .
Câu 4: Giải bất phương trình
Hướng dẫn:
Bất phương trình
Xét phương trình
Lập bảng xét dấu:
Dựa vào bảng xét dấu, ta thấy
Câu 5:
Hướng dẫn:
Điều kiện:
Bất phương trình:
Bảng xét dấu:
Dựa vào bảng xét dấu, ta thấy:
Vậy chỉ có duy nhất một giá trị nguyên dương của x (x = 1) thỏa mãn yêu cầu.
Câu 6: Tìm các giá trị của m để biểu thức .
Hướng dẫn:
Ta có:
Câu 7: Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để bất phương trình: (1) có tập nghiệm ?
Hướng dẫn:
+) Trường hợp 1:
Bất phương trình (1) trở thành ( Luôn đúng) (*)
+) Trường hợp 2:
Bất phương trình (1) có tập nghiệm
Từ (*) và (**) ta suy ra với thì bất phương trình có tập nghiệm .
Câu 8:
Hướng dẫn:
Vì tam thức bậc hai f(x) có hệ số a = -1 < 0 nên khi và chỉ khi
Câu 9:
Hướng dẫn:
Ta có:
Kết hợp điều kiện: , suy ra .
Vậy bất phương trình có 4 nghiệm nguyên thuộc khoảng (0; 7).
Câu 10:
Hướng dẫn:
Vậy tập nghiệm của bất phương trình đã cho là .
3.2 Trắc nghiệm
Câu 1:
A. .
B. .
C. .
D. .
Hướng dẫn:
Chọn A.
Áp dụng định lý về dấu của tam thức bậc hai ta có: với khi và chỉ khi .
Câu 2:
A. a > 0, .
B. a < 0, .
C. a > 0, .
D. a < 0.
Hướng dẫn:
Chọn A.
Đồ thị hàm số là một parabol có bề lõm quay lên nên a > 0 và đồ thị hàm số cắt trục Ox tại hai điểm phân biệt nên .
Câu 3:
A. Nếu thì f(x) luôn cùng dấu với hệ số a, với mọi .
B. Nếu thì f(x) luôn trái dấu với hệ số a, với mọi .
C. Nếu thì f(x) luôn cùng dấu với hệ số a, với mọi .
D. Nếu thì f(x) luôn cùng dấu với hệ số b, với mọi .
Hướng dẫn:
Chọn C. Theo định lý về dấu tam thức bậc hai
Câu 4:
A. .
B. .
C. .
D. .
Hướng dẫn:
Chọn B.
Ta có .
Suy ra tập nghiệm của bất phương trình là .
Do đó .
Câu 5:
A. .
B. hoặc .
C. hoặc .
D. .
Hướng dẫn:
Chọn B.
Phương trình có nghiệm hoặc .
Câu 6:
A. .
B. .
C. .
D. .
Hướng dẫn:
Chọn D.
Yêu cầu bài toán
Vậy thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Câu 7:
A. .
B. .
C. .
D. .
Hướng dẫn:
Chọn D.
Bất phương trình vô nghiệm khi và chỉ khi
.
Câu 8:
A. .
B. .
C. .
D. .
Hướng dẫn:
Chọn B.
Ta có:
Vậy nghiệm của bất phương trình là .
Câu 9:
A. 3.
B. 1.
C. 4.
D. 2.
Hướng dẫn:
Chọn B.
Ta có:
Vậy bất phương trình đã cho có 1 nghiệm nguyên.
Câu 10:
A. .
B. .
C. .
D. .
Hướng dẫn:
Chọn D.
Điều kiện xác định: x > -2.
(do với mọi x > -2)
Kết hợp điều kiện suy ra nghiệm của bất phương trình là .