profile picture

Anonymous

upvote

0

downvote

0

star

Góc và cung lượng giác và cách giải bài tập (2024) chi tiết nhất

clock icon

- asked 6 months agoVotes

message

0Answers

eye

0Views

Góc và cung lượng giác và cách giải bài tập – Toán lớp 10

1. Lý thuyết

a. Đơn vị đo góc và cung tròn, độ dài cung tròn:

* Đơn vị rađian: Cung tròn có độ dài bằng bán kính gọi là cung có số đo 1 rađian, gọi tắt là cung 1 rađian. 1 rađian còn viết tắt là 1 rad.

Vì tính thông dụng của đơn vị rađian người ta thường không viết rađian hay rad sau số đo của cung và góc.

* Độ dài cung tròn. Quan hệ giữa độ và rađian:

180o=πrad suy ra 1o=π180rad1rad=180πo

* Độ dài cung tròn

Một cung của đường tròn bán kính R có số đo αrad thì độ dài l=Rα.

b. Góc và cung lượng giác:

* Đường tròn định hướng: Đường tròn định hướng là một đường tròn trên đó ta đã chọn một chiều chuyển động gọi là chiều dương, chiều ngược lại gọi là chiều âm. Ta quy ước chọn chiều ngược với chiều quay của kim đồng hồ gọi là chiều dương (cùng chiều kim đồng hồ là chiều âm).

* Góc, cung lượng giác và số đo của chúng.

Cho đường tròn định hướng tâm O và hai tia Ou, Ov lần lượt cắt đường tròn tại U và V. Tia Om cắt đường tròn tại M, tia Om chuyển động theo một chiều (âm hoặc dương) quay quanh O khi đó điểm M cũng chuyển động theo một chiều trên đường tròn.

Góc và cung lượng giác và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

- Góc lượng giác: Tia Om quay xung quanh gốc O từ vị trí Ou đến vị trí Ov. Ta nói tia O đã tạo ra một góc lượng giác có tia đầu là Ou, tia cuối là Ov. Kí hiệu (Ou, Ov)

- Cung lượng giác: Điểm M chuyển động theo một chiều từ điểm U đến trùng với điểm V thì ta nói điểm M đã vạch nên một cung lượng giác có điểm đầu U, điểm cuối V. Kí hiệu là UV

- Số đo cung lượng giác:

+) Số đo của một cung lượng giác UV ( UV) là một số thực, âm hay dương. Kí hiệu số đo của cung UV là sđ UV

+) Nếu một cung lượng giác có số đo αo ( hay αrad) thì mọi góc lượng giác cùng tia đầu, tia cuối với nó có số đo dạng αo+k360o (hay α+k2π ) với k.+) Số đo của góc lượng giác (OU, OV) là số đo của cung lượng giác UV tương ứng

c. Biểu diễn cung lượng giác trên đường tròn lượng giác:

Góc và cung lượng giác và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Đường tròn lượng giác là đường tròn định hướng có tâm O bán kính R = 1 trong hệ tọa độ Oxy. Ta lấy điểm A(1; 0) là điểm gốc của đường tròn đó.

Để biểu diễn cung lượng giác có số đo bằng trên đường tròn lượng giác, ta chọn điểm gốc là điểm A(1;0) và điểm ngọn C sao cho sđ AC=α.

2. Các dạng bài

Dạng 1.1: Cách đổi độ sang rađian và rađian sang độ

a. Phương pháp giải:

* Đổi độ sang rađian:

Áp dụng lý thuyết: 1o=π180rad, ta suy ra: αo=α.π180rad.

* Đổi rađian sang độ:

Áp dụng lý thuyết: 1rad=180πo, ta suy ra βrad=β.180πo

Chú ý: Khi viết số đo của một góc (hay cung) theo đơn vị rađian, người ta thường không viết chữ rad sau số đo.

b. Ví dụ minh họa:

Ví dụ 1:

a. 180o

b. 22o30'

Hướng dẫn:

Áp dụng công thức: αo=α.π180rad

a. 180o=180.π180rad=π

b. 22o30'=22,5o=22,5.π180rad=π8

Ví dụ 2:

a. 2π5

b. π9

Hướng dẫn:

Áp dụng công thức: βrad=β.180πo

a. 2π5rad=2π5.180πo=72o

b. π9rad=π9.180πo=20o

Dạng 1.2: Cách tính độ dài cung tròn

a. Phương pháp giải:

Áp dụng công thức: l=Rα, trong đó: l là độ dài cung tròn, R là bán kính đường tròn,α là số đo bằng rad của cung.

Trường hợp α có số đo bằng độ, ta có công thức: l=R.π.α180

b. Ví dụ minh họa:

Ví dụ 1:

Hướng dẫn:

Độ dài cung tròn có số đo π2 là: l=Rα=10π.π2=5cm

Ví dụ 2:

Hướng dẫn:

Độ dài của cung tròn có số đo bằng 40o là: l=π.α180.R=π.40180.107 cm.

3. Bài tập tự luyện

a. Tự luận

Câu 1:

Hướng dẫn:

Ta có 315°=315180.π=7π4(rađian).

Câu 2: Cho a=π2+k2π. Tìm k để 10π<a<11π

Hướng dẫn:

Để 10π<a<11π thì 19π2<k2π<21π2k=5.

Câu 3: Góc có số đo π24 đổi sang độ là bao nhiêu?

Hướng dẫn:

α=π24.180πo=7,5o=7o30'.

Câu 4: Đổi góc 63048' bằng (với π=3,1416) sang rađian

Hướng dẫn:

Ta có 63048'=63,80=63,8×3,14161801,114rad

Câu 5:

Hướng dẫn:

Đồng hồ chỉ 6 giờ đúng thì kim giờ vạch lên 1 cung có số đo π nên 30 phút kim giờ vạch lên 1 cung có số đo là 3060.6π=112π, suy ra độ dài cung tròn mà nó vạch lên là: l=Rα=10,57×π122,77cm

Câu 6:

Hướng dẫn:

l=r.π.α180=15.π.50180=25π613,09cm.

Câu 7:

Hướng dẫn:

Độ dài cung tròn là l=Rα=8,43×3,85=32,4555 cm.

Câu 8: Cho a=π3+k2πk. Tìm giá trị của k để a19;27.

Hướng dẫn:

19<π3+k2πk<2719π3<k2π<27π32,86<k<4,13k=3;4

Câu 9:

Hướng dẫn:

1 rad=180πo nên 3π16=3π16.180πo=1354o=33,75o=33o45'.

Câu 10:

Hướng dẫn:

Theo công thức tính độ dài cung tròn ta có với có số đo bằng rad nên ta có: α=lR=36=0,5(rad).

b. Trắc nghiệm:

Câu 1:

A. π4 .

B. π4 .

C. 3π4 .

D. -3π4 .

Câu 2:

Góc và cung lượng giác và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

A. 3π4+kπ.

B. 3π4+kπ.

C. 3π4+k2π.

D. -3π4+k2π.

Câu 3:

A. 18o .

B. 36o .

C. 20o .

D. 12o .

Câu 4: Một bánh xe có 72 răng. Số đo góc mà bánh xe đã quay được khi di chuyển 10 răng là:

A. 600 .

B. 300 .

C. 400 .

D. 500 .

Câu 5: Một đường tròn có bán kính 20 cm. Tìm độ dài của cung trên đường tròn đó có số đo π15.

A. 4,19 cm.

B. 4,17 cm.

C. 95,49 cm.

D. 95,50 cm.

Đáp án:

Góc và cung lượng giác và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Write your answer here

© 2025 Pitomath. All rights reserved.