
Anonymous
0
0
Góc và cung lượng giác và cách giải bài tập (2024) chi tiết nhất
- asked 2 months agoVotes
0Answers
0Views
Góc và cung lượng giác và cách giải bài tập – Toán lớp 10
1. Lý thuyết
a. Đơn vị đo góc và cung tròn, độ dài cung tròn:
* Đơn vị rađian: Cung tròn có độ dài bằng bán kính gọi là cung có số đo 1 rađian, gọi tắt là cung 1 rađian. 1 rađian còn viết tắt là 1 rad.
Vì tính thông dụng của đơn vị rađian người ta thường không viết rađian hay rad sau số đo của cung và góc.
* Độ dài cung tròn. Quan hệ giữa độ và rađian:
suy ra và
* Độ dài cung tròn
Một cung của đường tròn bán kính R có số đo thì độ dài .
b. Góc và cung lượng giác:
* Đường tròn định hướng: Đường tròn định hướng là một đường tròn trên đó ta đã chọn một chiều chuyển động gọi là chiều dương, chiều ngược lại gọi là chiều âm. Ta quy ước chọn chiều ngược với chiều quay của kim đồng hồ gọi là chiều dương (cùng chiều kim đồng hồ là chiều âm).
* Góc, cung lượng giác và số đo của chúng.
Cho đường tròn định hướng tâm O và hai tia Ou, Ov lần lượt cắt đường tròn tại U và V. Tia Om cắt đường tròn tại M, tia Om chuyển động theo một chiều (âm hoặc dương) quay quanh O khi đó điểm M cũng chuyển động theo một chiều trên đường tròn.
- Góc lượng giác: Tia Om quay xung quanh gốc O từ vị trí Ou đến vị trí Ov. Ta nói tia O đã tạo ra một góc lượng giác có tia đầu là Ou, tia cuối là Ov. Kí hiệu (Ou, Ov)
- Cung lượng giác: Điểm M chuyển động theo một chiều từ điểm U đến trùng với điểm V thì ta nói điểm M đã vạch nên một cung lượng giác có điểm đầu U, điểm cuối V. Kí hiệu là
- Số đo cung lượng giác:
+) Số đo của một cung lượng giác ( ) là một số thực, âm hay dương. Kí hiệu số đo của cung là sđ
+) Nếu một cung lượng giác có số đo ( hay ) thì mọi góc lượng giác cùng tia đầu, tia cuối với nó có số đo dạng (hay ) với .+) Số đo của góc lượng giác (OU, OV) là số đo của cung lượng giác tương ứng
c. Biểu diễn cung lượng giác trên đường tròn lượng giác:
Đường tròn lượng giác là đường tròn định hướng có tâm O bán kính R = 1 trong hệ tọa độ Oxy. Ta lấy điểm A(1; 0) là điểm gốc của đường tròn đó.
Để biểu diễn cung lượng giác có số đo bằng trên đường tròn lượng giác, ta chọn điểm gốc là điểm A(1;0) và điểm ngọn C sao cho sđ .
2. Các dạng bài
Dạng 1.1: Cách đổi độ sang rađian và rađian sang độ
a. Phương pháp giải:
* Đổi độ sang rađian:
Áp dụng lý thuyết: , ta suy ra: .
* Đổi rađian sang độ:
Áp dụng lý thuyết: , ta suy ra
Chú ý: Khi viết số đo của một góc (hay cung) theo đơn vị rađian, người ta thường không viết chữ rad sau số đo.
b. Ví dụ minh họa:
Ví dụ 1:
a.
b.
Hướng dẫn:
Áp dụng công thức:
a.
b.
Ví dụ 2:
a.
b.
Hướng dẫn:
Áp dụng công thức:
a.
b.
Dạng 1.2: Cách tính độ dài cung tròn
a. Phương pháp giải:
Áp dụng công thức: , trong đó: l là độ dài cung tròn, R là bán kính đường tròn, là số đo bằng rad của cung.
Trường hợp có số đo bằng độ, ta có công thức:
b. Ví dụ minh họa:
Ví dụ 1:
Hướng dẫn:
Độ dài cung tròn có số đo là:
Ví dụ 2:
Hướng dẫn:
Độ dài của cung tròn có số đo bằng là: .
3. Bài tập tự luyện
a. Tự luận
Câu 1:
Hướng dẫn:
Ta có (rađian).
Câu 2: Cho . Tìm k để
Hướng dẫn:
Để thì .
Câu 3: Góc có số đo đổi sang độ là bao nhiêu?
Hướng dẫn:
Câu 4: Đổi góc bằng (với ) sang rađian
Hướng dẫn:
Ta có
Câu 5:
Hướng dẫn:
Đồng hồ chỉ 6 giờ đúng thì kim giờ vạch lên 1 cung có số đo nên 30 phút kim giờ vạch lên 1 cung có số đo là , suy ra độ dài cung tròn mà nó vạch lên là: cm
Câu 6:
Hướng dẫn:
cm.
Câu 7:
Hướng dẫn:
Độ dài cung tròn là cm.
Câu 8: Cho . Tìm giá trị của k để .
Hướng dẫn:
Câu 9:
Hướng dẫn:
Vì nên
Câu 10:
Hướng dẫn:
Theo công thức tính độ dài cung tròn ta có với có số đo bằng rad nên ta có: (rad).
b. Trắc nghiệm:
Câu 1:
A. .
B. .
C. .
D. .
Câu 2:
A.
B.
C.
D.
Câu 3:
A. .
B. .
C. .
D. .
Câu 4: Một bánh xe có 72 răng. Số đo góc mà bánh xe đã quay được khi di chuyển 10 răng là:
A. .
B. .
C. .
D. .
Câu 5: Một đường tròn có bán kính 20 cm. Tìm độ dài của cung trên đường tròn đó có số đo .
A. 4,19 cm.
B. 4,17 cm.
C. 95,49 cm.
D. 95,50 cm.