profile picture

Anonymous

upvote

0

downvote

0

star

Công thức giải phương trình bậc nhất (2024) chi tiết nhất

clock icon

- asked 6 months agoVotes

message

0Answers

eye

0Views

Phương pháp giải phương trình bậc nhất chi tiết nhất

I. Lí thuyết tổng hợp

1. Phương trình bậc nhất một ẩn

Phương trình có dạng ax + b = 0, với a và b là hai số đã cho và a ≠ 0, được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn.

2. Hai quy tắc biến đổi phương trình

a) Quy tắc chuyển vế

Trong một phương trình ta có thể chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia và đổi dấu hạng tử đó.

b) Quy tắc nhân với một số

Trong một phương trình, ta có thể nhân (hoặc chia) cả hai vế với cùng một số khác 0.

3. Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn

Bước 1: Chuyển vế ax = −b

Bước 2: Chia hai vế cho a ta được: x=ba

Bước 3: Kết luận nghiệm: S=ba

• Tổng quát: Phương trình ax + b = 0 (với a ≠ 0) được giải như sau:

ax + b = 0 ax = − b x=ba

Vậy phương trình có một nghiệm duy nhất là x=ba

II. Các công thức

1. Giải và biện luận phương trình bậc nhất: ax + b = 0.

a0ax + b = 0x=ba

a=0b0ax + b = 0x

a=0b=0ax+b=0x

2. Một số phương trình đưa về phương trình bậc nhất một ẩn

- Phương trình tích:

A(x).B(x)=0A(x)=0B(x)=0

- Phương trình chứa ẩn ở mẫu:

+ Tìm điều kiện xác định

+ Quy đồng mẫu số và bỏ mẫu số

+ Giải phương trình sau khi bỏ mẫu số

+ Kiểm tra nghiệm với điều kiện xác định xem có thỏa mãn hay không

+ Kết luận nghiệm

III. Ví dụ minh họa

Bài 1:

Lời giải:

Xét phương trình: 3mx + m = 0 có a = 3m, b = m

Với 3m0m0 thì phương trình có duy nhất một nghiệm x=m3m=13

Với 3m=0m0m Phương trình vô nghiệm

Với 3m=0m=0m=0 thì phương trình có vô số nghiệm.

Vậy với m = 0 thì phương trình có vô số nghiệm, m ≠ 0 thì phương trình có duy nhất một nghiệm x=13.

Bài 2:

Lời giải:

Ta có:

(x – 3)(2x – 8) = 0

x3=02x8=0x=32x=8x=3x=4

Vậy tập nghiệm của phương trình là S = {3; 4}.

Bài 3:

Lời giải:

Điều kiện xác định của phương trình:

x+40x20x4x2

Ta có:

2x+4+3x2=02(x2)(x+4)(x2)+3(x+4)(x+4)(x2)=02(x2)+3(x+4)=0

2x – 4 + 3x + 12 = 0

5x = - 8

x = 85 (thỏa mãn điều kiện xác định)

Vậy tập nghiệm của phương trình là S=85.

IV. Bài tập tự luyện

Bài 1:

Bài 2:

Bài 3: Giải các phương trình:

a) 4x – 20 = 0

b) 2x + x + 12 = 0

c) x – 5 = 3 – x

d) 7 – 3x = 9 – x

Bài 4: Giải các phương trình sau, viết số gần đúng của mỗi nghiệm ở dạng số thập phân bằng cách làm tròn đến hàng phần trăm.

a) 3x – 11 = 0

b) 12 + 7x = 0

c) 10 – 4x = 2x – 3

Bài 5: Giải phương trình x + 3 = 0

Bài 6: Giải phương trình x2 = - 2.

Bài 7: Giải các phương trình

a) 4x – 20 = 0

b) 2x + x + 12 = 0

c) x – 5 = 3 – x

d) 7 – 3x = 9 – x

Bài 8: Giải các phương trình:

a) x – 4 = 0;

b) 34 + x = 0;

c) 0,5 – x = 0.

Bài 9: Giải các phương trình:

a) x2 = -1;

b) 0,1x = 1,5;

c) -2,5x = 10.

Bài 10: Giải phương trình: -0,5x + 2,4 = 0.

Write your answer here

© 2025 Pitomath. All rights reserved.