profile picture

Anonymous

upvote

0

downvote

0

star

Cách phân tích vectơ và phương pháp giải bài tập (2024) chi tiết nhất

clock icon

- asked 2 months agoVotes

message

0Answers

eye

0Views

Cách Phân tích vectơ và phương pháp giải bài tập – Toán lớp 10

A. Lí thuyết.

- Phân tích một vectơ theo hai vectơ không cùng phương: Cho hai vectơ ab không cùng phương. Khi đó mọi vectơ đều phân tích được một cách duy nhất theo hai vectơ ab, nghĩa là có duy nhất cặp số h, k sao cho x=ha+kb.

Ôn lại các quy tắc: Quy tắc ba điểm, quy tắc trừ, quy tắc hình bình hành.

Ôn lại các tính chất: Tính chất phép cộng vectơ, tích của vectơ với một số, trung điểm đoạn thẳng, trọng tâm tam giác.

B. Các dạng bài.

Dạng 1: Chứng minh đẳng thức vectơ

Phương pháp giải:

Ví dụ minh họa:

Bài 1:

Cách Phân tích vectơ và phương pháp giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Giải:

+) Ta có M là trung điểm của BC DB+DC=2DM.

2DA+DB+DC=2DA+2DM2(DA+DM)=2.0=0

2DA+DB+DC=0 ( điều cần phải chứng minh)

+) Ta có M là trung điểm của BC OB+OC=2OM

2OA+OB+OC=2OA+2OM

Mà D là trung điểm của AM OA+OM=2OD

2OA+2OM=2(OA+OM)=2.2OD=4OD

2OA+OB+OC=4OD (điều cần phải chứng minh)

Bài 2:

Cách Phân tích vectơ và phương pháp giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Giải:

Ta có:

Cách Phân tích vectơ và phương pháp giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

(điều cần phải chứng minh)

Dạng 2: Phân tích một vectơ theo hai vectơ không cùng phương.

Phương pháp giải:

Áp dung định nghĩa về phân tích một vectơ theo hai vectơ không cùng phương, quy tắc ba điểm, quy tắc hình bình hành, tính chất trung điểm, tính chất trọng tâm.

Ví dụ minh họa:

Bài 1:

Cách Phân tích vectơ và phương pháp giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Giải:

+) Có FE là đường trung bình của tam giác ABC FE // BC.

Tam giác AFE đồng dạng với tam giác ABC.

Mà AD là trung tuyến của tam giác ABC AI là trung tuyến của tam giác AFE.

I là trung điểm của FE.

AF+AE=2AIAI=12(AF+AE)=12AF+12AE

Bài 2:

Cách Phân tích vectơ và phương pháp giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Giải:

Cách Phân tích vectơ và phương pháp giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Dạng 3: Chứng minh ba điểm thẳng hàng.

Phương pháp giải:

Ba điểm A, B, C thẳng hàng AB=kAC. Để chứng minh điều này ta áp dụng các quy tắc biến đổi vectơ (quy tắc hình bình hành, quy tắc ba điểm, quy tắc trung điểm, quy tắc trọng tâm) hoặc xác định hai vectơ trên thông qua tổ hợp trung gian.

Ví dụ minh họa:

Bài 1:

Giải:

Cách Phân tích vectơ và phương pháp giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Vậy B, C, D thẳng hàng.

Bài 2:

Giải:

Cách Phân tích vectơ và phương pháp giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Vậy B, I, J thẳng hàng.

Dạng 4: Chứng minh hai điểm trùng nhau.

Phương pháp giải:

Để chứng minh M và M’ trùng nhau, ta chứng minh MM'=0 hoặc chứng minh OM=OM' với O tùy ý.

Ví dụ minh họa:

Bài 1:

Cách Phân tích vectơ và phương pháp giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Giải:

Gọi trọng tâm của tam giác ANP là G. Ta có:

Cách Phân tích vectơ và phương pháp giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Vậy G vừa là trọng tâm của tam giác ANP vừa là trọng tâm của tam giác CMQ.

Bài 2:

Giải:

Cách Phân tích vectơ và phương pháp giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Khi AB=DC thì ABCD là hình bình hành.

Hai đường chéo AC và BD cắt nhau tại I là tâm hình bình hành ABCD.

Trung điểm của AC và BD trùng nhau ( cùng là I).

Dạng 5: Quỹ tích điểm.

Phương pháp giải:

Đối với bài toán quỹ tích, học sinh cần nhớ một số quỹ tích cơ bản sau:

Nếu MA=MB với A, B cho trước thì M thuộc đường trung trực của đoạn AB.

Nếu MC=kAB với A, B, C cho trước thì M thuộc đường tròn tâm C, bán kính bằng k.AB.

Nếu MA=kBC thì M thuộc đường thẳng qua A song song với BC nếu k; M thuộc nửa đường thẳng qua A song song với BC và cùng hướng với BC nếu k > 0; M thuộc nửa đường thẳng qua A song song với BC và ngược hướng với BC nếu k < 0.

Ví dụ minh họa:

Bài 1:

Giải:

Ta có:

Cách Phân tích vectơ và phương pháp giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Vậy tập hợp các điểm M là đường tròn tâm I bán kính R=13BC.

Cách Phân tích vectơ và phương pháp giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Bài 2:

Giải:

Gọi G là trọng tâm tam giác ABC và D là trung điểm của BC.

Ta có: MA+MB+MC=32MB+MC

3MG=322MDMG=MD

Vậy tập hợp điểm M là đường trung trực của đoạn thẳng GD.

Cách Phân tích vectơ và phương pháp giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

C. Bài tập tự luyện.

Bài 1:

Đáp án:

AC+BD=AI+IC+BJ+JD=2IJ

Bài 2:

Cách Phân tích vectơ và phương pháp giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Đáp án:

MB=2MC2MC+MB=03MA=2CA+BAMA=13BA+23CA

Bài 3:

Cách Phân tích vectơ và phương pháp giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Đáp án:

BN=12OCOBBN=12ON+12NCON+BN

BN=BN (luôn đúng)

Bài 4:

Cách Phân tích vectơ và phương pháp giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Đáp án:

Bài 5:

Cách Phân tích vectơ và phương pháp giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Đáp án:

AI=13CA+16CB

Bài 6:

Cách Phân tích vectơ và phương pháp giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Đáp án:

BK=BA+AK=13(2BA+BC) ;

BI=BA+AI=14(2BA+BC)

BK=43BIB, K, I thẳng hàng.

Bài 7:

Cách Phân tích vectơ và phương pháp giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Đáp án:

2JA+5JB+3JC=04JM+6JN=0JM=32JN

M, N, J thẳng hàng.

Bài 8:

Cách Phân tích vectơ và phương pháp giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Đáp án:

GM+GP+GR=GN+GQ+GS=0

G vừa là trọng tâm tam giác MPR vừa là trọng tâm tam giác NQS.

Bài 9:

Cách Phân tích vectơ và phương pháp giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Đáp án:

Gọi G, G’ lần lượt là trọng tâm của tam giác ABC và tam giác A’B’C’.

BC+CA+AB=0AA' +BB'+CC'=0GG'=0

Vậy điểm G và G’ trùng nhau.

Bài 10:

Đáp án: Tập hợp điểm M là đường trung trực của EF (E, F là trung điểm của AB, AC)

Cách Phân tích vectơ và phương pháp giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Bài 11:

Đáp án:

Cách Phân tích vectơ và phương pháp giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Write your answer here

Popular Tags

© 2025 Pitomath. All rights reserved.