
Anonymous
0
0
Các phương trình về phương trình bậc hai và cách giải bài tập (2024) hay nhất
- asked 2 months agoVotes
0Answers
0Views
Phương pháp đưa các phương trình về phương trình bậc hai và cách giải bài tập hay nhất
A. Lí thuyết tổng hợp
- Phương trình bậc hai một ẩn
- Giải và biện luận phương trình bậc hai một ẩn ():
+ Với () phương trình có hai nghiệm phân biệt:
;
+ Với () phương trình có nghiệm kép:
+ Với () phương trình vô nghiệm.
- Định lí Vi – ét:
- Ngược lại, nếu hai số u và v có tổng S = u + v và tích P = u.v thì u và v là các nghiệm của phương trình .
- Phương trình trùng phương
- Chú ý:
+ Cho phương trình bậc hai một ẩn ().
Nếu a + b + c = 0 thì phương trình có nghiệm .
Nếu a – b + c = 0 thì phương trình có nghiệm .
+ Phân tích đa thức thành nhân tử: Cho đa thức P (x) = , nếu là hai nghiệm của phương trình P(x) = 0 thì đa thức .
B. Các dạng bài
Dạng 1: Giải và biện luận phương trình bậc hai một ẩn ()
Phương pháp giải:
Tính ( hoặc với )
+ Với () phương trình có hai nghiệm phân biệt:
;
+ Với () phương trình có nghiệm kép:
+ Với phương trình có nghiệm.
+ Với () phương trình vô nghiệm.
Ví dụ minh họa:
Bài 1:
Lời giải:
+ Với m = 1 thì phương trình trở thành 3x – 1 = 0 .
Phương trình có duy nhất một nghiệm .
+ Với
Ta có:
- Phương trình vô nghiệm
- Phương trình có hai nghiệm phân biệt
- Phương trình có nghiệm kép
Khi đó nghiệm kép là .
Vậy với m = 1 thì phương trình có duy nhất một nghiệm , với thì phương trình vô nghiệm, với và thì phương trình có hai nghiệm phân biệt và với phương trình có nghiệm kép .
Bài 2:
Lời giải:
Ta có:
Để phương trình có 3 nghiệm phân biệt thì phương trình (1) phải có 2 nghiệm phân biệt khác 1.
Xét phương trình (1) ta có:
Để phương trình (1) có 2 nghiệm phân biệt khác 1
Vậy khi và thì phương trình có 3 nghiệm phân biệt.
Dạng 2: Xác định tham số để nghiệm phương trình thỏa mãn điều kiện cho trước.
Phương pháp giải:
Tìm điều kiện của tham số để phương trình có hai nghiệm .
Áp dụng hệ thức Vi – ét để biến đổi biểu thức điều kiện của nghiệm đề bài yêu cầu rồi xác định tham số. Đối chiếu điều kiện để kết luận.
- Định lí Vi – ét:
Ví dụ minh họa:
Bài 1:
Lời giải:
Xét phương trình (1) ta có: b’ = m
Để phương trình có hai nghiệm phân biệt
Áp dụng định lý Vi – ét ta có:
Ta có:
Vậy khi m = – 2 thì phương trình bậc hai có hai nghiệm phân biệt thỏa mãn .
Bài 2:
Lời giải:
Xét phương trình (1) ta có: b’ = – m
Ta có với mọi m với mọi m
Phương trình (1) luôn có hai nghiệm phân biệt với mọi m.
Áp dụng định lý Vi – ét ta có:
Ta có:
Vậy khi thì phương trình có hai nghiệm phân biệt thỏa mãn .
Dạng 3: Dấu các nghiệm của phương trình bậc hai.
Phương pháp giải:
Xét phương trình bậc hai một ẩn có hai nghiệm phân biệt . Phương trình có:
Hai nghiệm dương
Hai nghiệm âm
Hai nghiệm cùng dấu
Hai nghiệm trái dấu
Ta áp dụng định lý Vi – ét để giải.
Ví dụ minh họa:
Bài 1:
Lời giải:
Xét phương trình (1) ta có: b’ = m – 2
Để phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt :
Áp dụng định lý Vi – ét ta có:
(do m ≠ 0)
Để phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt dương
Kết hợp hai điều kiện (2) và (3) ta có:
Để phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt âm
Vậy phương trình bậc hai có hai nghiệm phân biệt dương khi m < 0 hoặc 3 < m < 4 và không thể có hai nghiệm phân biệt âm.
Bài 2:
Lời giải:
Xét phương trình bậc hai (1) ta có: b’= m + 7
Để phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt
Để phương trình có 2 nghiệm phân biệt trái dấu
Áp dụng định lí Vi – ét ta có:
Để phương trình có 2 nghiệm phân biệt cùng dấu
Kết hợp (2) và (3) ta có:
Vậy khi – 2 < m < 2 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt trái dấu và khi m > 2 hoặc thì phương trình có hai nghiệm phân biệt cùng dấu.
Dạng 4: Các phương trình quy về phương trình bậc hai.
Phương pháp giải:
- Phương trình chứa ẩn ở mẫu: Để giải phương trình chứa ẩn ở mẫu đầu tiên ta cần tìm điều kiện xác định của phương trình, sau đó quy đồng mẫu số hoặc đặt ẩn phụ để đưa về phương trình có dạng phương trình bậc hai và giải.
- Phương trình dạng: . Để giải phương trình này ta cần phân tích thành phương trình tích bằng các chia đa thức hoặc chia Hoocner: đầu rơi – nhân tới – cộng chéo.
+ Quy tắc nhẩm nghiệm:
a + b + c + d = 0 thì phương trình sẽ có 1 nghiệm x = 1.
a + c = b + d thì phương trình sẽ có 1 nghiệm x = -1.
- Phương trình dạng . (Đặc biệt nếu thì ta có phương trình trùng phương).
+ Đặt ẩn phụ (chú ý điều kiện của ẩn phụ)
+ Phương trình trở thành :
+ Giải và biện luận theo phương trình bậc hai một ẩn rồi suy ra x từ t.
- Phương trình dạng:
.
(; )
+) Đặt ẩn phụ (chú ý điều kiện của ẩn phụ)
+) Phương trình trở thành:
+) Giải phương trình (1) theo phương trình bậc hai một ẩn. Từ t suy ra x.
- Phương trình dạng :
+) Đặt ẩn phụ
+) Phương trình trở thành phương trình trùng phương. Giải theo cách giải phương trình trùng phương, từ t suy ra x.
- Phương trình dạng (x + a)(x + b)(x + c)(x + d) = m trong đó a + b = c + d và .
+ Đặt
+ Khi đó, phương trình có dạng
+ Giải phương trình (1), từ y suy ra x.
- Phương trình dạng trong đó ab = cd, .
+ Ta có:
+ Đặt ẩn phụ: . Ta thu được phương trình:
(y + a + b)(y + c + d) = m
+ Giải phương trình (2), từ y suy ra x.
- Phương trình hồi quy có dạng với .
+ Chia hai vế cho ( do x = 0 không thể là nghiệm ) ta được:
+ Đặt ẩn phụ
+ Từ đó có phương trình bậc hai ẩn t . Giải phương trình tìm t, từ t suy ra x.
Ví dụ minh họa:
Bài 1:
a)
b)
c)
d)
Lời giải:
a)
Điều kiện xác định của phương trình:
Với điều kiện xác định trên ta có:
Xét phương trình (1) ta có: > 0
Phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt:
(loại vì không thỏa mãn điều kiện xác định)
(thỏa mãn điều kiện xác định)
Vậy tập nghiệm của phương trình là S = {–2}.
b)
Ta có: 2 + (– 3) = 7 + (– 8) = – 1
Phương trình (2) có một nghiệm x = –1.
Xét phương trình ta có: > 0
Phương trình có hai nghiệm phân biệt.
;
Vậy tập nghiệm của phương trình (2) là
c) (3)
Đặt ẩn phụ ()
Phương trình (3) trở thành :
Xét phương trình ta có:
Phương trình có hai nghiệm phân biệt
;
(không thỏa mãn điều kiện )
Với ta có:
Vậy tập nghiệm của phương trình (3) là S = {– 1; 1}.
d) (4)
Điều kiện xác định của phương trình :
Đặt ẩn phụ , phương trình (4) trở thành:
Xét phương trình ta có:
Phương trình có hai nghiệm phân biệt.
;
Với ta có:
Với ta có:
Vậy tập nghiệm của phương trình (4) là .
Bài 2:
a)
b) (x + 4)(x + 5)(x + 7)(x + 8) = 4
c)
d)
Lời giải:
a) (1)
Đặt ẩn phụ
Phương trình (1) trở thành
Đặt ẩn phụ ( ), phương trình trở thành:
Xét phương trình ta có: > 0
Phương trình có hai nghiệm phân biệt:
( không thỏa mãn điều kiện )
( không thỏa mãn điều kiện )
Vậy phương trình vô nghiệm nên phương trình (1) vô nghiệm.
b) (x + 4)(x + 5)(x + 7)(x + 8) = 4 (2)
Ta có: 4 + 8 = 5 + 7 = 12
Ta đặt:
Khi đó, phương trình (2) trở thành: (y + 4.8)(y + 5.7) = 4
(y + 32)(y + 35) = 4
Xét phương trình ta có: > 0
Phương trình có hai nghiệm phân biệt:
+ Với ta có:
Xét phương trình ta có: > 0
Phương trình có hai nghiệm phân biệt:
+ Với ta có:
Xét phương trình ta có:
Phương trình có nghiệm kép:
Vậy tập nghiệm của phương trình (2) là .
c) (3)
Ta có: (– 3).12 = (– 9).4 = – 36
Ta có:
Dễ thấy x = 0 không phải là nghiệm của phương trình nên chia cả hai vế của phương trình trên cho x2 ta được:
Đặt ẩn phụ (), phương trình trở thành:
Xét phương trình có
Phương trình có hai nghiệm phân biệt:
+ Với ta có:
Xét phương trình có: > 0
Phương trình có hai nghiệm phân biệt:
+ Với ta có:
Xét phương trình có:
Phương trình có hai nghiệm phân biệt:
Vậy tập nghiệm của phương trình (3) là
d) (4)
Ta thấy x = 0 không phải là nghiệm của phương trình
Đặt ẩn phụ ( )
Phương trình (4) trở thành:
Xét phương trình ta có:
Phương trình có hai nghiệm phân biệt:
+ Với ta có:
Xét phương trình ta có:
Phương trình có hai nghiệm phân biệt:
+ Với ta có:
Xét phương trình ta có:
Phương trình có hai nghiệm phân biệt:
Vậy tập nghiệm của phương trình (4) là
.
C. Bài tập tự luyện
Bài 1:
Đáp án:
Với , phương trình có hai nghiệm phân biệt
Với , phương trình có nghiệm kép:
Với , phương trình vô nghiệm.
Bài 2:
Đáp án:
Với m = – 1, phương trình có nghiệm duy nhất
Với m > – 2 và phương trình có hai nghiệm phân biệt
Với m = – 2 phương trình có nghiệm kép x =2
Với m < – 2 phương trình vô nghiệm
Bài 3:
Đáp án: m > 0
Bài 4:
Đáp án: m = 1 hoặc
Bài 5:
Đáp án: m = – 2
Bài 6:
Đáp án: m < – 5 hoặc m > 0
Bài 7:
Đáp án:
Bài 8:
Đáp án: Tập nghiệm S = {1}
Bài 9:
Đáp án:
Bài 10:
Đáp án: Tập nghiệm S = {1; –1}
Bài 11:
Đáp án: Phương trình vô nghiệm
Bài 12:
Đáp án: Phương trình vô nghiệm