profile picture

Anonymous

upvote

0

downvote

0

star

50 bài toán về ứng dụng tích phân tính diện tích hình phẳng (có đáp án 2024) – Toán 12

clock icon

- asked 4 months agoVotes

message

0Answers

eye

0Views

Ứng dụng tích phân tính diện tích hình phẳng và cách giải - Toán lớp 12

A. LÝ THUYẾT.

1. Diện tích hình phẳng giới hạn bởi một đường cong và trục hoành

Diện tích S của hình phẳng giới hạn bởi đồ thị của hàm số y = f(x) liên tục, trục hoành và hai đường thẳng x = a; x = b được tính theo công thức

S=abfxdx (1)

Chú ý: Để tính diện tích S ta phải tính tích phân (1), muốn vậy ta phải phá dấu giá trị tuyệt đối:

Ứng dụng tích phân tính diện tích hình phẳng và cách giải – Toán lớp 12 (ảnh 1)

Muốn xét dấu của biểu thức f(x) ta thường có một số cách làm như sau:

Cách 1: Sử dụng bảng xét dấu cho f(x) với ghi nhớ qua nghiệm bội lẻ f(x) đổi dấu, qua nghiệm bội chẵn f(x) không đổi dấu.

Cách 2: Dựa vào đồ thị của hàm số y = f(x) trên đoạn [a; b] để suy ra dấu của f(x) trên đoạn đó:

- Nếu trên đoạn [a; b] đồ thị hàm số y = f(x) nằm phía trên trục hoành thì fx0,xa;b.

- Nếu trên đoạn [a; b] đồ thị hàm số y = f(x) nằm phía dưới trục hoành thì fx0,xa;b.

Cách 3: Nếu f(x) không đổi dấu trên [a; b] thì ta có: S=abfxdx=abfxdx

Cách 4: Sử dụng máy tính CASIO, tuy nhiên xu hướng ra đề thi THPT Quốc gia sẽ hạn chế CASIO nên cần chú ý cách giải tổng quát và hiểu rõ bản chất!

2. Diện tích hình phẳng giới hạn bởi hai đường cong

Cho hai hàm số y = f(x) và y = g(x) liên tục trên đoạn [a; b].

Ứng dụng tích phân tính diện tích hình phẳng và cách giải – Toán lớp 12 (ảnh 1)

Khi đó diện tích S của hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số y = f(x); y = g(x) và hai đường thẳng x = a, x = b là S=abfxgxdx.

Tương tự như chú ý ở trên thì ở bài toán này ta cũng phải xét đoạn mà dấu của fxgx không đổi.

Chú ý:

- Giả sử phương trình có hai nghiệm c;dc<d. Khi đó fxgx không đổi dấu trên các đoạn a;b,c;d,d;b. Trên mỗi đoạn đó, chẳng hạn trên đoạn a;c thì ta có:

acfxgxdx=acfxgxdx

- Khi tính diện tích của hình phẳng giới hạn bởi hai đồ thị hàm số ta có:

S=abfxgxdx=abhxdx

ta xét dấu bằng cách làm hoàn toàn tương tự như trên phần 1.

- Nếu đề bài không cho các đường thẳng giới hạn x = a; x = b ta giải phương trình f(x) = g(x) (hoặc f(x) = 0 trong trường hợp g(x) là trục hoành) để tìm cận của tích phân.

3. Ứng dụng tính diện tích hình tròn và hình Elip

a) Tính diện tích hình tròn

Trong hệ tọa độ Oxy cho đường tròn có phương trình: x2+y2=r2r>0. Khi đó hình tròn đó có diện tích là: S=πr2

Ta có:

x2+y2=r2y=±r2x2

Ứng dụng tích phân tính diện tích hình phẳng và cách giải – Toán lớp 12 (ảnh 1)

Với y0, ta có: y=r2x2 có đồ thị là nửa đường tròn phía trên trục hoành.

Bằng cách đặt x=rsint ta có diện tích S1=rrr2x2dx=20rr2x2dx=πr22

Do đó S=2S1=πr2.

b) Tính diện tích hình Elip

Trong hệ tọa độ Oxy cho elip có phương trình: x2a2+y2b2=1,0<b<a.

Ứng dụng tích phân tính diện tích hình phẳng và cách giải – Toán lớp 12 (ảnh 1)

Chứng minh tương tự ta có diện tích của elip là: S=πab (đvdt).

B. VÍ DỤ MINH HOẠ.

Ví dụ 1.

Ứng dụng tích phân tính diện tích hình phẳng và cách giải – Toán lớp 12 (ảnh 1)

Lời giải

Nhận thấy trên a;cd;b thì f1xf2x; trên c;d thì f1xf2x

Do vậy:

Ứng dụng tích phân tính diện tích hình phẳng và cách giải – Toán lớp 12 (ảnh 1)

(Trên đây là cách bỏ dấu giá trị tuyệt đối)

Ví dụ 2.

Lời giải

Diện tích S của hình phẳng trên là S=03x2+2x2dx.

Ta có:

x2+2x20,x0;3

S=03x2+2x2dx=03x22x+2dx=x33x2+2x03=6(đvdt).

Ví dụ 3.

A. 43

B. 43

C. 1

D. 23

Lời giải

Phương trình hoành độ giao điểm 2 đồ thị là:

x2x+1=x+1x22x=0x=0x=2

Diện tích cần tìm là:

S=02x2x+1x1dx=02x22xdx=022xx2dx=x2x3302=43

Chọn B.

Ví dụ 4.

A. S=5ln4

B. S=4ln5

C. S=4+ln5

D. S=5+ln4

Lời giải

Ta có:

xy+1=0y=x+1

Phương trình hoành độ giao điểm của hai đồ thị là:

ex+x=x+1ex=1x=0

Diện tích hình phẳng cần tìm là:

S=0ln5ex1dx=0ln5ex1dx=exx0ln5=4ln5

Chọn B.

Ví dụ 5.

A. 10

B. 8

C. 9

D. 12

Lời giải

Ứng dụng tích phân tính diện tích hình phẳng và cách giải – Toán lớp 12 (ảnh 1)

Ứng dụng tích phân tính diện tích hình phẳng và cách giải – Toán lớp 12 (ảnh 1)

Chọn C.

C. BÀI TẬP TỰ LUYỆN.

Câu 1.

A. S=abfxdx.

B. S=abfxdx.

C. S=abf2xdx.

D. S=πabfxdx.

Câu 2.

Ứng dụng tích phân tính diện tích hình phẳng và cách giải – Toán lớp 12 (ảnh 1)

A. S=23fxdx

B. S=20fxdx+03fxdx

C. S=02fxdx+03fxdx

D. S=20fxdx+30fxdx

Câu 3.

A. S=2

B. S=3

C. S=12

D. S=16.

Câu 4.

A. ab=2.

B. ab=3

C. ab=-2.

D. ab=-3

Câu 5.

A. S=12.

B. S=1.

C. S=32.

D. S=2.

Câu 6.

A. S=13.

B. S=2213.

C. S=22+13.

D. S=221.

Câu 7.

A. Diện tích hình vuông có cạnh bằng 2.

B. Diện tích hình chữ nhật có chiều dài, chiều rộng lần lượt 5 và 3.

C. Diện tích hình tròn có bán kính bằng 3.

D. Diện tích toàn phần khối tứ diện đều có cạnh bằng 2343.

Câu 8.

A. S=85.

B. S=85.

C. S=225.

D. S=425.

Câu 9.

A. S=e2+14

B. S=e2+16

C. S=e2+18

D. S=e2+12

Câu 10.

A. S=e+12.

B. S=e12.

C. S=e+1.

D. S=e1.

Câu 11.

A. S=e+22

B. S=e2

C. S=e22

D. S=e24

Câu 12.

Ứng dụng tích phân tính diện tích hình phẳng và cách giải – Toán lớp 12 (ảnh 1)

A. π+224.

B. 3π+224.

C. π224.

D. 3π224.

Câu 13.

A. S=1141x2dx

B. S=1141x2dx.

C. S=1114y.

D. S=1114ydy.

Câu 14.

A. S = 15

B. S = 32.

C. S = 25

D. S = 30

Câu 15.

A. 32+7π61

B. 32+7π6+1

C. 32+7π3+1

D. 34+7π61

Câu 16.

A. 112

B. 19

C. 18

D. 115

Câu 17.

A. 3415

B. 1415

C. 6415

D. 3215

Câu 18.

A. 56

B. 911

C. 83

D. 52

Câu 19.

A. 73

B. 54

C. 32

D. 12

Câu 20.

A. 73

B. 163

C. 2111

D. 89

Câu 21.

A. 2e+3e2

B. e+2e1

C. e+1e2

D. 2e+1e

Câu 22.

A. 8

B. 5

C. 13

D. 11

Câu 23.

A. 1112

B. 72

C. 3413

D. 176

Câu 24.

A. 13

B. 54

C. 14

D. 12

Câu 25.

A. π2sin1

B. π2

C. π

D. πsin1

Câu 26.

A. eπ413

B. eπ417

C. eπ412

D. eπ415

Câu 27.

Ứng dụng tích phân tính diện tích hình phẳng và cách giải – Toán lớp 12 (ảnh 1)

A. 2π+533.

B. 4π+533.

C. 4π+33.

D. 2π+33.

Câu 28.

A. 15.

B. 13.

C. 12.

D. 14.

Đáp án

Ứng dụng tích phân tính diện tích hình phẳng và cách giải – Toán lớp 12 (ảnh 1)

Write your answer here

Popular Tags

© 2025 Pitomath. All rights reserved.