profile picture

Anonymous

upvote

0

downvote

0

star

50 bài toán về cực trị tọa độ không gian (có đáp án 2024) – Toán 12

clock icon

- asked 4 months agoVotes

message

0Answers

eye

0Views

Bài toán về cực trị tọa độ không gian và cách giải - Toán lớp 12

I. LÝ THUYẾT

Với bài toán cực trị trong không gian Oxyz chúng ta thường xử lí theo một trong hai hướng sau:

Hướng 1: Đại số: Chuyển đại lượng cần tìm min, max về một biểu thức đại số và dùng các bất đẳng thức hoặc khảo sát hàm số để tìm min, max.

Hướng 2: Hình học: Với hướng này ta sử dụng các bất đẳng thức để đánh giá.

II. PHƯƠNG PHÁP GIẢI

Bài toán 1: Trong không gian Oxyz cho các điểm AxA;yA;zA,BxB;yB;zB và mặt phẳng (P): ax + by + cz + d = 0. Tìm điểm M(P) sao cho

1. MA + MB nhỏ nhất.

2. |MA – MB| lớn nhất với dA,PdB,P.

Phương pháp:

+) Xét vị trí tương đối của các điểm A, B so với mặt phẳng (P).

+) Nếu:

axA+byA+czA+daxB+byB+czB+d>0

thì hai điểm A, B cùng phía với mặt phẳng (P).

+) Nếu:

axA+byA+czA+daxB+byB+czB+d<0

thì hai điểm A, B nằm khác phía với mặt phẳng (P).

1. MA + MB nhỏ nhất.

+) Trường hợp 1: Hai điểm A, B ở khác phía so với mặt phẳng (P)

Vì A, B ở khác phía so với mặt phẳng (P) nên MA + MB nhỏ nhất bằng AB khi và chỉ khi M=PAB.

+) Trường hợp 2: Hai điểm A, B ở cùng phía so với mặt phẳng (P).

Gọi A’ đối xứng với A qua mặt phẳng (P) khi đó A’ và B ở khác phía (P) và MA MA’ nên MA+MB=MA'+MBA'B

Vậy MA + MB nhỏ nhất bằng A’B khi M=A'BP

2. |MA – MB| lớn nhất.

+) Trường hợp 1: Hai điểm A, B ở cùng phía so với mặt phẳng (P).

Vì A, B ở cùng phía so với mặt phẳng (P) nên |MA – MB| lớn nhất bằng AB khi và chỉ khi M=PAB.

+) Trường hợp 2: Hai điểm A, B ở khác phía so với mặt phẳng (P).

Gọi A’ đối xứng với A qua mặt phẳng (P), khi đó A’ và B ở cùng phía (P) và

MA = MA’ nên |MAMB|=|MA'MB|A'B

Vậy |MA – MB| lớn nhất bằng A’B khi M=A'B(P).

Bài toán 2: Lập phương trình mặt phẳng (P) biết

1. (P) đi qua đường thẳng Δ và khoảng cách từ AΔ đến (P) lớn nhất.

2. (P) đi qua Δ và tạo với mặt phẳng (Q) một góc nhỏ nhất.

3. (P) đi qua Δ và tạo với đường thẳng d một góc lớn nhất.

Phương pháp:

Cách 1: Dùng phương pháp đại số

1. Giả sử đường thẳng

Bài toán về cực trị tọa độ không gian và cách giải – Toán lớp 12 (ảnh 1)

Thay (1) vào (2) và đặt t=BC, ta đươc dA,P=ft.

Trong đó ft=mt2+nt+pm't2+n't+p' , khảo sát hàm ft ta tìm được max f(t). Từ đó suy ra được sự biểu diễn của A, B qua C rồi cho C giá trị bất kì ta tìm được A, B.

2. và 3. làm tương tự

Cách 2: Dùng hình học

1. Gọi K, H lần lượt là hình chiếu của A lên Δ và (P), khi đó ta có:

dA,P=AHAK, mà AK không đổi. Do đó d (A, (P)) lớn nhất HK.

Hay (P) là mặt phẳng đi qua K, nhận AK làm vectơ pháp tuyến.

2. Nếu:

ΔQP,Q^=900 nên ta xét Δ và (Q) không vuông góc với nhau.

+) Gọi (B) là một điểm nào đó thuộc Δ, dựng đường thẳng qua B và vuông góc với (Q). Lấy điểm C cố định trên đường thẳng đó. Hạ CHP,CKd. Góc giữa mặt phẳng (P) và mặt phẳng (Q) là BCH^ .Ta có sinBCH^=BHBCBKBC

BKBC không đổi, nên BCH^ nhỏ nhất khi HK.

+) Mặt phẳng (P) cần tìm là mặt phẳng chứa Δ và vuông góc với mặt phẳng (BCK). Suy ra nP=uΔ,uΔ,nQ là VTPT của (P).

3. Gọi M là một điểm nào đó thuộc Δ, dựng đường thẳng d’ qua M và song song với d. Lấy điểm A cố định trên đường thẳng đó. Hạ AHP,AKd. Góc giữa mặt phẳng (P) và đường thẳng d’ là AMH^. Ta có cosAMH^=HMAMKMAM

KMAM không đổi, nên AMH^ lớn nhất khi HK

+) Mặt phẳng (P) cần tìm là mặt phẳng chứa Δ và vuông góc với mặt phẳng d',Δ. Suy ra nP=uΔ,uΔ,ud' là VTPT của (P).

III. VÍ DỤ MINH HỌA

Ví dụ 1:

A. M (2; 2; 9)

B. M611;1811;2511

C. M76;76;314

D. M25;115;185

Hướng dẫn giải

Thay tọa độ A (1; 0; 2), B (0; -1; 2) vào phương trình mặt phẳng (P), ta được P(A).P(B) > 0 hai điểm A, B cùng phía với đối với mặt phẳng (P).

Bài toán về cực trị tọa độ không gian và cách giải – Toán lớp 12 (ảnh 1)

Gọi A’ là điểm đối xứng của A qua (P). Ta có

MA+MB=MA'+MBA'B

Nên min(MA + MB) = A’B khi và chỉ khi M là giao điểm của A’B với (P).

Phương trình AA':x=1+ty=2tz=22t (AA’ đi qua A (1; 0; 2) và có véctơ chỉ phương nP=1;2;1).

Gọi H là giao điểm của AA’ trêN (P), suy ra tọa độ của HH (0; -2; 4), suy ra A’ (-1; -4; 6), nên phương trình A'B:x=ty=1+3tz=24t.

M là giao điểm của A’B với (P) nên ta tính được tọa độ M25;115;185

Chọn D.

Ví dụ 2:

A. x + y + 2z – 11 = 0.

B. 8x + y + z – 66 = 0

C. 2x + y + z – 18 = 0.

D. x + 2y + 2z – 12 = 0.

Hướng dẫn giải

Gọi A (a; 0; 0), B (0; b; 0), C (0; 0; c) với a, b, c > 0.

Theo đề bài ta có: 8a+1b+1c=1. Cần tìm giá trị nhỏ nhất của a2+b2+c2.

Bài toán về cực trị tọa độ không gian và cách giải – Toán lớp 12 (ảnh 1)

Vậy a2+b2+c2đạt giá trị nhỏ nhất bằng 216 khi a = 12, b = c = 6.

Vậy phương trình mặt phẳng là : x12+y6+z6=1 hay x + 2y + 2z – 12 = 0.

Chọn D.

Ví dụ 3 :

A. 54

B. 6

C. 9

D. 18

Hướng dẫn giải

Gọi A (a; 0; 0), B (0; b; 0), C (0; 0; c) với a, b, c > 0.

Phương trình mặt phẳng

Bài toán về cực trị tọa độ không gian và cách giải – Toán lớp 12 (ảnh 1)

Chọn C.

IV. BÀI TẬP ÁP DỤNG

Câu 1:

A. S=7.

B. S = 4.

C. S=27.

D. S=22.

Câu 2:

A.6x + 3y + 2z + 18 = 0

B. 6x + 3y + 3z – 21 = 0

C. 6x + 3y + 3z + 21 = 0

D. 6x + 3y + 2z – 18 = 0

Câu 3:

A. x7y4z+7=03xy+z5=0.

B. x7y4z+14=03x+yz+5=0.

C. x7y4z+7=03x+yz+5=0.

D. 3x7y4z+5=03x+yz+5=0.

Câu 4:

A. u=2;1;6

B. u=1;0;2

C. u=3;4;4

D. u=2;2;1

Câu 5 :

A. 7

B. 8

C. 9

D. 6

Câu 6 :

A. 16x + 40y – 44z + 39 = 0

B. 16x + 40y + 44z – 39 = 0

C. 16x – 40y – 44z + 39 = 0

D. 16x – 40y – 44z – 39 = 0

Câu 7:

A. x11=y+15=z27.

B. x14=y+15=z+27.

C. x14=y+15=z27.

D. x11=y+15=z27.

Câu 8:

A. x+12=y2=z+11.

B. x+14=y5=z+12.

C. x+14=y5=z+12.

D. x+12=y2=z+11.

Câu 9:

A.S = -2

B.S = 0

C. S = 1

D. S=12

Câu 10:

A. 1735

B. 3

C. 1

D.735

ĐÁP ÁN

Bài toán về cực trị tọa độ không gian và cách giải – Toán lớp 12 (ảnh 1)

Write your answer here

Popular Tags

© 2025 Pitomath. All rights reserved.