profile picture

Anonymous

upvote

0

downvote

0

star

50 bài toán về ứng dụng của tích phân tính thể tích khối tròn xoay (có đáp án 2024) – Toán 12

clock icon

- asked 4 months agoVotes

message

0Answers

eye

0Views

Ứng dụng của tích phân tính thể tích khối tròn xoay và cách giải - Toán lớp 12

A. LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI

1. Tính thể tích của vật thể.

Cho H là một vật thể nằm giới hạn giữa hai mặt phẳng (P) và (Q) vuông góc với trục Ox lần lượt tại x = a và x = b (a < b). Gọi S(x) là diện tích thiết diện của vật thể bị cắt bởi mặt phẳng vuông góc với trục hoành tại điểm có hoành độ x (axb ). Giả sử S(x) là một hàm liên tục trên [a; b].

Khi đó thể tích V của H là V=abSxdx. (hình dưới)

Ứng dụng của tích phân tính thể tích khối tròn xoay và cách giải – Toán lớp 12 (ảnh 1)

2. Tính thể tích khối tròn xoay.

Bài toán 1. Thể tích khối tròn xoay quay quanh trục Ox

Ứng dụng của tích phân tính thể tích khối tròn xoay và cách giải – Toán lớp 12 (ảnh 1)

Tính thể tích vật thể tròn xoay khi quay miền D được giới hạn bởi các đường y = f(x); y = 0; x = a; x = b quanh trục Ox được tính theo công thức

V=πabf2xdx

Chú ý: Nếu hình phẳng D được giới hạn bởi các đường y = f(x); y = g(x) và hai đường x = a; x = b (với fx.gx0,xa;b) thì thể tích khối tròn xoay sinh bởi khi quay D quanh trục Ox được tính bởi công thức: V=πabf2xg2xdx.

Bài toán 2. Thể tích khối tròn xoay quay quanh trục Oy

Tính thể tích khối tròn xoay sinh ra khi quay hình phẳng D giới hạn bởi các đường x = g(y) , trục tung và hai đường y = a; y = b quanh trục Oy được tính theo công thức V=πabg2ydy

- Cho hàm số y = f(x) liên tục, không âm trên đoạn a,ba0. Hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số y = f(x), trục hoành và hai đường thẳng x = a; x = b quay quanh trục tung tạo nên một khối xoay. Thể tích V của khối tròn xoay đó là V=2πabxfxdx

Chú ý: Khi bài toán không cho hai đường thẳng giới hạn x = a và x = b thì ta giải phương trình f(x) = g(x) để tìm cận của tích phân, trong đó x = a là nghiệm nhỏ nhất và x = b là nghiệm lớn nhất của phương trình.

B. VÍ DỤ MINH HOẠ.

Ví dụ 1.

A. π2 (đvtt)

B. π22(đvtt)

C. π (đvtt)

D. π2 (đvtt)

Ứng dụng của tích phân tính thể tích khối tròn xoay và cách giải – Toán lớp 12 (ảnh 1)

Lời giải

Áp dụng công thức ở định lý trên ta có

V=π0πsin2xdx=π20π1cos2xdx=π2x12sin2x0π=π2π12sin2ππ2012sin0=π22

Chọn B.

Ví dụ 2.

Ứng dụng của tích phân tính thể tích khối tròn xoay và cách giải – Toán lớp 12 (ảnh 1)

Lời giải

Ta thấy:

y=A2x2y2=A2x2x2+y2=A2

Do A2x20 với mọi x, do vậy đây là phương trình nửa đường tròn tâm O, bán kính R = A nằm phía trên trục Ox. Khi quay quanh trục Ox thì hình phẳng sẽ tạo nên một khối cầu tâm O, bán kính R = A (hình vẽ). Do vậy ta có luôn V=43.π.A3

Vậy với bài toán dạng này, ta không cần viết công thức tích phân mà kết luận luôn theo công thức tính thể tích khối cầu.

Ví dụ 3.

A. V=83.

B. V=325.

C. V=8π3.

D. V=32π5.

Lời giải

Thể tích cần tính là:

V=π02x4dx=π.x5502=32π5.

Chọn D.

Ví dụ 4.

A. V=1533π.

B. V=92π.

C. V=8110π.

D. V=1535π.

Lời giải:

Ứng dụng của tích phân tính thể tích khối tròn xoay và cách giải – Toán lớp 12 (ảnh 1)

Chọn D.

Ví dụ 5.

A. ln21.

B. 12ln21.

C. ln212.

D. 12ln21.

Lời giải:

Do thiết diện là hình chữ nhật nên diện tích thiết diện là:

Sx=xlnx2+1

Ta có thể tích cần tính là

Ứng dụng của tích phân tính thể tích khối tròn xoay và cách giải – Toán lớp 12 (ảnh 1)

Chọn C.

C. BÀI TẬP TỰ LUYỆN.

Câu 1

A. V=πabf2xdx.

B. V=abf2xdx.

C. V=πabfxdx.

D. V=abfxdx.

Câu 2.

A. V=πabSxdx.

B. V=πabSxdx.

C. V=abSxdx.

D. V=π2abSxdx.

Câu 3.

A. V=π1

B. V=(π1)π

C. V=(π+1)π

D. V=π+1

Câu 4.

A. V=45π.

B. V=2815π.

C. V=815π.

D. V=π.

Câu 5.

A. V=πe22

B. V=π(e2+1)2

C. V=e212

D. V=π(e21)2

Câu 6.

A. V=π3.

B. V=π4.

C. V=π5.

D. V=π.

Câu 7.

A. V=10π.

B. V=12π.

C. V=14π.

D. V=16π.

Câu 8.

A. V=124π15.

B. V=126π15.

C. V=128π15.

D. V=131π15.

Câu 9.

A. V=41π3.

B. V=40π3.

C. V=38π3.

D. V=41π2.

Câu 10.

A. V=πe2.

B. V=πe1.

C. V=πe.

D. V=πe+1.

Câu 11.

A. V=13π.

B. V=32π.

C. V=3215π.

D. V=116π.

Câu 12.

A. 215π.

B. 6π.

C. 6415π.

D. 103π.

Câu 13.

A. 12π

B. π

C. 3π

D. 2π

Câu 14.

A. π

B. 2π

C. 3π

D. 4π

Câu 15.

A. 12π

B. π3

C. π

D. 23π

Câu 16.

A. 3485π

B. 2815π

C. 20615π

D. 2π

Câu 17.

A. 32π5

B. 58π7

C. 9π

D. 7π

Câu 18.

A. V=π2

B. V=π3

C. V=π4

D. V=π5

Câu 19.

A. V=π6

B. V=π2

C. V=π4

D. V=π3

Câu 20.

A. V=π(đvtt)

B. V=3π2(đvtt)

C. V=4π3(đvtt)

D. V=π2(đvtt)

Câu 21.

A. 357π5

B. 256π5

C. 72π

D. π

Câu 22.

A. V=π(3+π3)

B. V=π(3π3)

C. V=π(3+π3)

D. V=π(3π3)

Câu 23.

A. 8π23

B. 2π

C. 46π15

D. 5π2

Câu 24.

Thể tích V khi quay (H) quanh trục Ox là:

A. 3π5

B. 15π4

C. 33π5

D. 21π2

Câu 25.

A. π(e2+e)

B. π(e2e)

C. πe2

D. πe

Câu 26.

Ứng dụng của tích phân tính thể tích khối tròn xoay và cách giải – Toán lớp 12 (ảnh 1)

Gọi M, N , E, F lần lượt là trung điểm của BC, AD, BN và NC. Tính thể tích V của vật thể tròn xoay khi quay hình tứ giác BEFC quanh trục AB.

A. 100π.

B. 96π.

C. 84π.

D. 90π

Câu 27.

Ứng dụng của tích phân tính thể tích khối tròn xoay và cách giải – Toán lớp 12 (ảnh 1)

A. [3; 4).

B. [2; 3).

C. [1; 2).

D. (0; 1).

Câu 28.

Ứng dụng của tích phân tính thể tích khối tròn xoay và cách giải – Toán lớp 12 (ảnh 1)

A. V=8π62π.

B. V=8π6+223π.

C. V=8π6223π.

D. V=4π6+223π.

Câu 29.

A. 143π

B. 683π

C. 83π

D. 23π

Câu 30.

A. π23

B. π22

C. π24

D. 2π23

Đáp án

Ứng dụng của tích phân tính thể tích khối tròn xoay và cách giải – Toán lớp 12 (ảnh 1)

Write your answer here

Popular Tags

© 2025 Pitomath. All rights reserved.