profile picture

Anonymous

upvote

0

downvote

0

star

50 bài toán về các bài toán thực tế hình không gian (có đáp án 2024) – Toán 12

clock icon

- asked 6 months agoVotes

message

0Answers

eye

0Views

Các bài toán thực tế hình không gian và cách giải bài tập - Toán lớp 12

Dạng 1: Mặt cầu, hình cầu, khối cầu

Phương pháp giải:

Cho mặt cầu S (I; R)

- Diện tích mặt cầu: S=4πR2

- Thể tích khối cầu: V=43πR3

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1:

Lời giải

Ta có thể tích phần nước dâng lên chính bằng thể tích của viên bi bỏ vào

Do đó thể tích nước ban đầu V1=πh2Rh3

Khi đó thể tích nước sau khi bỏ viên bi vào sẽ là:

V2=V1+43πr3

V2=πh2Rh3+43πr3 (1)

Người ta bỏ vào chậu một viên bi hình cầu bằng kim loại thì mặt nước dâng lên vừa phủ kín viên bi

Do vậy thể tích sau khi bỏ viên bi vào được tính bằng công thức:

V2=π(2r)2R2r3 (2)

Từ (1) và (2) ta có:

πh2Rh3+43πr3=4πr2R2r34r34Rr2+h2Rh3=0

Thay R = 10; h = 2 ta được r = 9,905 hoặc r = 1,019

Vì bán kính của viên bi r = 9,905 xấp xỉ bằng chậu nước là điều vô lí

Ta chọn r = 1,019

Vậy bán kính của viên bi là r = 1,019.

Ví dụ 2:

Lời giải

Giả sử bán kính mặt cầu là R

Ta có: C=2πR

R=68,52π=10,9cm

Diện tích xung quanh mặt cầu:

Sxq=4πR2Sxq=1493,6cm2

Vậy số miếng da để làm quả bóng trên là: N=SxqS

N=1493,649,8330 (miếng)

Vậy cần ít nhất 30 miếng da để làm quả bóng trên.

Dạng 2: Mặt trụ, hình trụ, khối trụ

Phương pháp giải: Sử dụng công thức:

- Diện tích xung quanh hình trụ có bán kính R, chiều cao h là: Sxq=2πRh

- Diện tích toàn phần hình trụ bằng tổng diện tích xung quanh hình trụ với diện tích hai đáy.

- Thể tích V của khối trụ tròn xoay có chiều cao h, bán kính mặt đáy R là: V=πR2h

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1:

Lời giải

Thể tích khối trụ là

V=πr2hh=Vπr2

Giả sử số tiền làm mặt xung quanh là 1 thì số tiền mặt đáy và nắp là 3

Số tiền để làm thùng là T=2πrh+6πr2

Các bài toán thực tế hình không gian và cách giải bài tập – Toán lớp 12 (ảnh 1)

Ví dụ 2:

Lời giải

Các bài toán thực tế hình không gian và cách giải bài tập – Toán lớp 12 (ảnh 1)

Dạng 3: Mặt nón, hình nón, khối nón

Phương pháp giải:

Sử dụng linh hoạt các công thức:

- Diện tích xung quanh: Sxq=πrl

- Diện tích đáy: Sd=πr2

- Diện tích toàn phần: Stp=πrl+πr2

- Thể tích: V=13Sd.h=13πr2h

Trong đó: h là chiều cao, l là đường sinh và r là bán kính đáy của hình nón.

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1:

Các bài toán thực tế hình không gian và cách giải bài tập – Toán lớp 12 (ảnh 1)

Lời giải

Thể tích phần kem phía trên bằng:

23πr3=200cm3

Thể tích phần kem phía dưới bằng:

πr2h3=πr2(2r)3=2πr33=200cm3

Vậy thể tích của cả chiếc kem bằng 400cm3

Ví dụ 2:

Các bài toán thực tế hình không gian và cách giải bài tập – Toán lớp 12 (ảnh 1)

Các bài toán thực tế hình không gian và cách giải bài tập – Toán lớp 12 (ảnh 1)

Lời giải

Gọi r1=BE,h1=AB lần lượt là bán kính đáy và chiều cao của hình nón N1

Gọi r2=CD,h=AClần lượt là bán kính đáy và chiều cao của hình nón N2

Khi đó thể tích hai khối nón lần lượt là:

Các bài toán thực tế hình không gian và cách giải bài tập – Toán lớp 12 (ảnh 1)

Vậy chiều cao của hình nón N2 là h = 20 cm.

II. Bài tập áp dụng

Bài 1:

A. 0,501 cm

B. 0,302 cm

C. 0,216 cm

D. 0, 188 cm

Bài 2:

A. V=b2c23b2+c2

B. V=πb2c23b2+c2

C. V=2πb2c23b2+c2

D. V=πb2c232(b2+c2)

Bài 3:

A. π12π

B. π12

C. 111

D. 1112

Bài 4:

A. 14.647.000 đồng

B. 13.627.000 đồng

C. 16.459.000 đồng

D. 15.844.000 đồng

Bài 5:

A. 1,8 m

B. 2,1 m

C. 1,6 m

D. 2,5 m

Bài 6:

A. 22 990 405 đồng

B. 5 473 906 đồng

C. 5 473 907 đồng

D. 22 990 407 đồng

Bài 7:

A. 27πdm3

B. 6πdm3

C. 9πdm3

D. 24πdm3

Bài 8:

A. V=160023l

B. V=162π3l

C. V=160002π3l

D. V=1602π3l

Bài 9:

A. 85,5a đồng

B. 9,07a đồng

C. 8,45a đồng

D. 90,07a đồng

Bài 10:

A. 103,3a đồng

B. 97,03a đồng

C. 10,33a đồng

D. 9,7a đồng

Write your answer here

© 2025 Pitomath. All rights reserved.