
Anonymous
0
0
Phương trình mặt cầu (lý thuyết và cách giải các dạng bài tập)
- asked 4 months agoVotes
0Answers
0Views
Phương trình mặt cầu (lý thuyết và cách giải các dạng bài tập)
I. Lý thuyết Phương trình mặt cầu
Trong không gian Oxyz, mặt cầu (S) tâm I (a; b; c) và bán kính R có phương trình là
(1).
Phương trình mặt cầu nói trên có thể viết dưới dạng
(2) với
Từ đó ta có phương trình (2) với điều kiện là phương trình mặt cầu tâm I (-a; -b; -c) có bán kính là
Đặc biệt nếu mặt cầu (S) có thì phương trình mặt cầu (S) là
II. Các dạng bài tập và cách viết phương trình mặt cầu
Dạng 1: Xác định tâm và bán kính mặt cầu – Điều kiện để (S) là một mặt cầu
Phương pháp giải:
Xét phương trình :
Khi đó mặt cầu có tâm I (a; b; c), bán kính R
+) Xét phương trình :
Khi đó mặt cầu có:
Điều kiện để (S) là phương trình mặt cầu là
+) Đặc biệt: , suy ra (S) có
Ví dụ 1:
A. I (-1; 2; 1) và R = 3
B. I (1; -2; -1) và R = 3
C. I (-1; 2; 1) và R = 9
D. I (1; -2; -1) và R = 9
Hướng dẫn giải
Dựa vào phương trình mặt cầu , ta có tâm và .
Chọn A.
Ví dụ 2:
A. Tâm I (-1; 2; -3) và bán kính R = 4
B. Tâm I (1; -2; 3) và bán kính R = 4
C. Tâm I (-1; 2; 3) và bán kính R = 4
D. Tâm I (1; -2; 3) và bán kính R = 16.
Hướng dẫn giải
Chọn A.
Ví dụ 3: Cho phương trình . Tìm tất cả giá trị của m để (S) là một phương trình mặt cầu.
A.
B.
C.
D.
Hướng dẫn giải
Chọn C.
Dạng 2: Viết phương trình mặt cầu khi biết tâm và bán kính
Phương pháp giải:
Bước 1: Xác định tâm I (a; b; c).
Bước 2: Xác định bán kính R của (S).
Bước 3: Thế vào phương trình (S):
Dạng phương trình mặt cầu (S) có tâm I (a; b; c) và bán kính R.
Ví dụ 4:
A.
B.
C.
D.
Hướng dẫn giải
Dạng phương trình mặt cầu :
Tâm là A suy ra a = -1, b = 2, c = 0 và R = 4
Thế vào phương trình mặt cầu (S) ta được :
Chọn A.
Ví dụ 5:
A.
B.
C.
D.
Hướng dẫn giải
Dạng phương trình mặt cầu :
Tâm B (2; -1; 2).
Bán kính :
Vậy phương trình mặt cầu là:
Chọn B.
Dạng 3: Viết phương trình mặt cầu biết tâm và tiếp xúc với mặt phẳng
Phương pháp giải:
Cho điểm I (a; b; c) và mặt phẳng (P): Ax + By + Cz + D = 0
Vì mặt cầu tiếp xúc với mặt phẳng nên ta có
Từ đó viết được phương trình mặt cầu tâm I và bán kính R đã tính phía trên.
Ví dụ 6:
A.
B.
C.
D.
Hướng dẫn giải :
Vì mặt cầu tâm A tiếp xúc với mặt phẳng (P) nên bán kính của mặt cầu là
Vậy phương trình mặt cầu là :
Chọn A.
Dạng 4: Viết phương trình mặt cầu biết tâm và tiếp xúc với đường thẳng
Phương pháp giải:
Cho điểm I (a; b; c) và đường thẳng d.
Gọi H là tiếp điểm của đường thẳng d và mặt cầu tâm I. Tìm H.
Khi đó bán kính của mặt cầu R = IH.
Ví dụ 7:
A.
B.
C.
D.
Hướng dẫn giải
Gọi H là tiếp điểm của đường tròn lớn tâm I và đường thẳng d.
Vì H thuộc d nên H (-1 + 2t; 2 + t; -3 – t). Suy ra .
Vectơ chỉ phương của d là
Vì IH vuông góc với đường thẳng d nên
(2t – 2).2 + (t + 4).1 + (-t – 6 ).(-1) = 0
t = -1
Suy ra .
Vì mặt cầu tiếp xúc với đường thẳng nên bán kính của mặt cầu:
R = IH
=
Vậy phương trình mặt cầu là
Chọn B.
Dạng 5: Viết phương trình mặt cầu (S) biết tâm I và đường thẳng d cắt mặt cầu theo dây cung AB
Phương pháp giải:
Bước 1: Tính khoảng cách từ tâm I đến đường thẳng d
Bước 2: Dựa vào giả thuyết đề cho, ta tính độ dài dây cung AB. Suy ra độ dài AH (với H là trung điểm AB)
Bước 3: Tính IA theo định lý Pytago cho tam giác vuông AIH. Suy ra bán kính R = IA.
Bước 4: Viết phương trình mặt cầu (S) tâm I và bán kính R đã tính bên trên.
Ví dụ 8:
A.
B.
C.
D.
Hướng dẫn giải:
Gọi H là hình chiếu vuông góc của I trên đường thẳng d.
Vì H thuộc d nên H (-1 + t; 1 – 4t; t). Suy ra
Đường thẳng d có vectơ chỉ phương là
Vì IH vuông góc với đường thẳng d nên
(t – 3).1 + (-4t – 2).(-4) + (t + 1).1 = 0
.
Suy ra nên
Vì AB = 16 nên
Áp dụng định lí Py – ta – go trong tam giác vuông IAB ta có:
Vậy bán kính mặt cầu là R = IA =
Khi đó phương trình mặt cầu là
Chọn A.
Dạng 6: Viết phương trình mặt cầu (S) biết tâm I và mặt cầu cắt mặt phẳng (P) theo giao tuyến là đường tròn (C)
Phương pháp giải:
Bước 1: Tính khoảng cách từ tâm I đến mặt phẳng (P)
Bước 2: Dựa vào giả thuyết đề cho, ta tính bán kính r của đường tròn giao tuyến. Suy ra bán kính mặt cầu
Bước 3: Kết luận phương trình mặt cầu (S)
Ví dụ 9:
A.
B.
C.
D.
Hướng dẫn giải:
Ta có :
Gọi r là bán kính đường tròn giao tuyến của (S) và mặt phẳng (Q). Ta có diện tích đường tròn giao tuyến là
Gọi R là bán kính mặt cầu (S) cần tìm.
Theo giả thiết:
Vậy (S):
Chọn B.
Dạng 7: Phương trình mặt cầu biết tâm thuộc một đường thẳng và thỏa mãn một điều kiện cho trước
Phương pháp giải:
Bước 1: Rút tọa độ tâm I theo đường thẳng d đã cho trước.
Giả sử điểm I là tâm của mặt cầu và đường thẳng d có phương trình
Khi đó nếu thì ta có
Bước 2: Dựa vào yêu cầu bài toán lập một phương trình theo biến t để giải
Tọa độ tâm I
Bước 3: Xác định bán kính R của mặt cầu
Bước 4: Viết phương trình mặt cầu (S).
Ví dụ 10:
A.
B.
C.
D.
Hướng dẫn giải:
Do I thuộc d nên tâm mặt cầu có tọa độ dạng I (t; -1; -t). Khi đó do (S) tiếp xúc với (P), (Q) nên khoảng cách từ I tới (P), (Q) là bằng nhau và cùng bằng bán kính mặt cầu.
Hay
t = 3 I (3; -1; -3).
Thay vào phương trình khoảng cách ta được . Vậy phương trình mặt cầu:
Chọn D
III. Bài tập vận dụng
Câu 1 : Mặt cầu:
có tâm I là :
A. I (1 ; -2 ; 0)
B. I (-1 ; 2 ; 0)
C. I (1 ; 2 ; 0)
D. I (-1 ; -2 ; 0).
Câu 2 :
có tâm I là :
A. I (8 ; -2 ; 0)
B. I (-4 ; 1 ; 0)
C. I (-8 ; 2 ; 0)
D. I (4 ; -1 ; 0).
Câu 3 :
có tọa độ tâm I và bán kính R là :
A. I (2; 0; 0),
B. I (2; 0; 0),
C. I (0; 2; 0),
D. I (-2; 0; 0),
Câu 4:
A.
B.
C.
D.
Câu 5:
A.
B.
C.
D.
Câu 6:
A.
B.
C.
D.
Câu 7:
A.
B.
C.
D.
Câu 8:
A.
B.
C.
D.
Câu 9:
A.
B.
C.
D.
Câu 10:
cắt mặt phẳng (P): x + y – z + 4 = 0 theo giao tuyến là đường tròn (C). Tính diện tích S của hình tròn giới hạn bởi (C).
A.
B.
C.
D.
Câu 11:
A.
B.
C.
D.