profile picture

Anonymous

upvote

0

downvote

0

star

Bất phương trình logarit và cách giải các dạng bài tập (2024)

clock icon

- asked 4 months agoVotes

message

0Answers

eye

0Views

Bất phương trình logarit và cách giải các dạng bài tập - Toán lớp 12

I. LÝ THUYẾT

1. Định nghĩa

Bất phương trình lôgarit là bất phương trình có chứa ẩn số trong biểu thức dưới dấu lôgarit.

2. Phương trình và bất phương trình lôgarit cơ bản: cho a,b>0,a1

Bất phương trình lôgarit cơ bản có dạng:

logaf(x)>b;logaf(x)b;logaf(x)<b;logaf(x)b

3. Phương pháp giải phương trình và bất phương trình lôgarit

+ Đưa về cùng cơ số

Nếu a>1 thì logaf(x)>logag(x)

g(x)>0f(x)>g(x)

Nếu 0<a<1 thì logaf(x)>logag(x)

f(x)>0f(x)<g(x)

+ Đặt ẩn phụ

+ Mũ hóa

+ Phương pháp hàm số và đánh giá

II. CÁC DẠNG BÀI TẬP VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI

Dạng 1. Bất phương trình logarit cơ bản

A. Phương pháp giải

Ta có BPT

Bất phương trình logarit và cách giải các dạng bài tập – Toán lớp 12 (ảnh 1)

B. Ví dụ minh họa

Câu 1:

A. 0;1.

B. 18;1.

C. 1;8.

D. 18;3.

Hướng dẫn giải

log3log12x<10<log12x<31>x>12318<x<1

Vậy tập nghiệm của BPT 18;1.

Chọn B.

Câu 2:

A. \1

B.

C. 1

D.

Hướng dẫn giải

Chọn A.

log2x22x+3>1x22x+3>21x22x+1>0x12>0x1

Vậy tập nghiệm S=\1

Câu 3: Tập nghiệm của bất phương trình log122x1>1 là:

A. 1;32

B. 32;+

C. 12;32

D. ;32

Hướng dẫn giải

Chọn C.

Ta có:

log122x1>12x1<22x1>0x<32x>1212<x<32.

Vậy tập nghiệm của BPT là: S=12;32

Câu 4:

A. 1<x<0x>1

B. x>1

C. x>0

D. x<1x>1

Hướng dẫn giải

[Phương pháp tự luận]

Điều kiện:

x21x>01<x<0x>1

[Phương pháp trắc nghiệm]

Nhập vào màn hình máy tính lnX21X

Nhấn CALC và cho X=0,5 (thuộc đáp án A và B) máy tính hiển thị 0,4054651081. Vậy loại đáp án C và D.

Nhấn CALC và cho X=0,5(thuộc đáp án B) máy tính không tính được. Vậy loại B,

Chọn A.

Câu 5

A. S=0;32

B. S=1;32

C. S=;012;+

D. S=;132;+

Hướng dẫn giải

[Phương pháp tự luận]

log232x2x+1<02x2x+1>1x<0x>12

Vậy tập nghiệm của BPT S=;012;+

[Phương pháp trắc nghiệm]

Nhập vào màn hình máy tính log232X2X+1

Nhấn CALC và cho X=5 (thuộc đáp án A và D) máy tính hiển thị – 9,9277….

Vậy loại đáp án A và B.

Nhấn CALC và cho X=1 (thuộc đáp án C) máy tính hiển thị – 1,709511291.

Chọn C.

Câu 6

A. S=2;32

B. S=2;0

C. S=;2

D. S=\32;0

Hướng dẫn giải

Chọn A.

[Phương pháp tự luận]

log34x+6x04x+6x>04x+6x1x<32x>02x<02x<32

Vậy tập nghiệm của BPT là S=2;32

[Phương pháp trắc nghiệm]

Nhập vào màn hình máy tính log34X+6X

Nhấn CALC và cho X=1 (thuộc đáp án C và D) máy tính hiển thị 2,095903274. Vậy loại đáp án C và D.

Nhấn CALC và cho X=-1 (thuộc đáp án B) máy tính không tính được. Vậy loại B

Dạng 2. Phương pháp đưa về cùng cơ số

A. Phương pháp giải

Xét bất phương trình logaf(x)>logag(x) (a>0,a1)

Nếu a>1 thì logaf(x)>logag(x)f(x)>g(x) (cùng chiều khi a > 1)

Nếu 0<a<1 thì logaf(x)>logag(x)f(x)<g(x) (ngược chiều khi 0<a<1)

Nếu a chứa ẩn thì logaf(x)>logag(x)f(x)>0;g(x)>0(a1)f(x)g(x)>0(hoặc chia 2 trường hợp của cơ số)

B. Ví dụ minh họa

Câu 1:

A. x>12

B. x>0

C. x>1

D. x>1

Hướng dẫn giải

Chọn C.

BPT xác định khi:

x>04x+2>0x1>0x>0x>12x>1x>1

Câu 2

A. 2<x<5

B. 1<x<2

C. 2<x<3

D. 4<x<3

Hướng dẫn giải

Chọn A.

BPT xác định khi:

x+1>05x>0x2>0x>1x<5x>22<x<5

Câu 3:

A. x>3

B. x>2

C. x>-2

D. x>0

Hướng dẫn giải

Chọn B.

[Phương pháp tự luận]

Điều kiện:

x2>0x+2>0x>0x>2x>2x>0x>2

[Phương pháp trắc nghiệm]

Nhập vào màn hình máy tính:

log5(X2)+log15(X+2)log5X+3

Nhấn CALC và cho X=1 máy tính không tính được. Vậy loại đáp án C và D.

Nhấn CALC và cho X=52(thuộc đáp án B) máy tính hiển thị 1,065464369.

Câu 4:

A. x>2

B. x<4x>2

C. x>3

D. 4<x<2

Hướng dẫn giải

[Phương pháp tự luận]

Điều kiện:

5x+15>0x2+6x+8>0x>3x>2x<4x>2

[Phương pháp trắc nghiệm]

Nhập vào màn hình máy tính:

log0,5(5X+15)log0,5(X2+6X+8)

Nhấn CALC và cho X=3,5 máy tính không tính được. Vậy loại đáp án C và D.

Nhấn CALC và cho X=5 (thuộc đáp án B) máy tính không tính được.

Vậy loại B,

Chọn A.

Câu 5

A. S=1;6

B. S=5;6

C. S=5;+

D. S=1;+

Hướng dẫn giải

[Phương pháp tự luận]

Bất phương trình logarit và cách giải các dạng bài tập – Toán lớp 12 (ảnh 1)

[Phương pháp trắc nghiệm]

Nhập vào màn hình máy tính:

log13X26X+5+log3X1

Nhấn CALC và cho X=2 (thuộc đáp án A và D) máy tính không tính được. Vậy loại đáp án A và D.

Nhấn CALC và cho X=7 (thuộc đáp án C) máy tính hiển thị – 0,6309297536.

Vậy loại C,

Chọn B.

Câu 6

A. x=6

B. x=3

C. x=5

D. x=4

Hướng dẫn giải

[Phương pháp tự luận]

Bất phương trình logarit và cách giải các dạng bài tập – Toán lớp 12 (ảnh 1)

[Phương pháp trắc nghiệm]

Nhập vào màn hình máy tính:

log0,2Xlog5X2log0,23

Nhấn CALC và cho X=3 (nhỏ nhất) máy tính hiển thị 0. Vậy loại đáp án B.

Nhấn CALC và cho X=4 máy tính hiển thị -0.6094234797.

Chọn D.

Dạng 3. Phương pháp đặt ẩn phụ

A. Phương pháp giải

Tương tự với phương pháp giải phương trình logarit bằng phương pháp đặt ẩn phụ nhưng lưu ý tới chiều biến thiên của hàm số.

B. Ví dụ minh họa

Câu 1 :

A. x=7

B. x=8

C. x=4

D. x=1

Hướng dẫn giải

Chọn A.

[Phương pháp tự luận]

Điều kiện: x >0

Bất phương trình logarit và cách giải các dạng bài tập – Toán lớp 12 (ảnh 1)

Vậy giá trị nguyên lớn nhất của x thỏa mãn ĐK trên là: x = 7.

[Phương pháp trắc nghiệm]

Lần lượt thay x=7;x=8;x=4;x=1 thấy x=7 đúng.

Câu 2: Bất phương trình log0,22x5log0,2x<6 có tập nghiệm là:

A. S=1125;125

B. S=2;3

C. S=0;125

D. S=0;3

Hướng dẫn giải

Chọn A.

[Phương pháp tự luận]

Điều kiện: x>0

log0,225log0,2x<62<log0,2x<31125<x<125

Vậy tập nghiệm của BPT là S=1125;125.

[Phương pháp trắc nghiệm]

Nhập vào màn hình máy tính:

log0,2X25log0,2X+6

Nhấn CALC và cho X=2,5 (thuộc đáp án B và D) máy tính hiển thị 9.170746391. Vậy loại đáp án B và D.

Nhấn CALC và cho X=1200 (thuộc đáp án C) máy tính hiển thị 0,3773110048.

Câu 3

A. x = 3

B. x =1

C. x =2

D. x =4

Hướng dẫn giải

[Phương pháp tự luận]

Điều kiện: x>0;x1;x3

logx3logx33<01log3x.log3x1<0log3x<0log3x>10<x<1x>3

Vậy nghiệm nguyên nhỏ nhất của BPT là x = 4.

[Phương pháp trắc nghiệm]

Loại B, A vì x1;x3

Loại C vì x=2log23log233>0

Chọn D.

Câu 4:

A. t21t<0

B. t21<0

C. t21t>0

D. t2+1t<0

Hướng dẫn giải

Điều kiện: x(;1)(1;+)

Sau khi đưa về cùng cơ số 4, rồi tiếp tục biến đổi về cùng cơ số 3 ta được bất phương trình

log3x1x+11log3x1x+1<0

Chọn A.

Dạng 4. Phương pháp mũ hóa

A. Phương pháp giải

Tương tự với giải phương trình logarit bằng phương pháp mũ hóa.

B. Ví dụ minh họa

Câu 1: Bất phương trình logxlog39x721 có tập nghiệm là:

A. S=log373;2

B. S=log372;2

C. S=log373;2

D. S=;2

Hướng dẫn giải

[Phương pháp tự luận]

Điều kiện x>log373

logxlog39x721log39x72x9x3x7203x9x2

Kết hợp với điều kiện log373<x2

Vậy tập nghiệm của BPT là: S=log373;2

Chọn A.

[Phương pháp trắc nghiệm]

Thay x=log373 (thuộc B, C, D) vào biểu thức logxlog39x72 được logx(0) không xác định, vậy loại B, C, D.

Chọn A.

Câu 2:

A. x>23+13

B. x13

C. x>0

D. x(0;+)\{1}

Hướng dẫn giải

[Phương pháp tự luận]

Biểu thức log23log23x11=x xác định khi và chỉ khi:

3log23x11>03x1>0log23x1>13x>133x1>213x>13x>213+13x>13x>213+13

[Phương pháp trắc nghiệm]

Thay x=13 (thuộc B, C, D) vào biểu thức log23x1 được log2(0) không xác định, vậy loại B, C, D.

Chọn A.

Câu 3:

A. x=3

B. x=2

C. x=1

D. x=-1

Hướng dẫn giải

[Phương pháp tự luận]

log34.3x1>2x14.3x1>32x132x4.3x<00<3x<4x<log34

Vậy nghiệm nguyên lớn nhất của BPT là: x = 1.

[Phương pháp trắc nghiệm]

Nhập vào màn hình máy tính:

log34.3X12X+1

Nhấn CALC và cho X=3 (lớn nhất) máy tính hiển thị –1.738140493. Vậy loại đáp án A.

Nhấn CALC và cho X=2 máy tính hiển thị – 0.7381404929. Vậy loại B.

Nhấn CALC và cho X=1 máy tính hiển thị 0.2618595071.

Chọn C.

Dạng 5. Phương pháp hàm số, đánh giá

A. Phương pháp giải

Cho hàm số y=ft xác định và liên tục trên D:

Nếu hàm số ft luôn đồng biến trên D và u,vD thì fu>fvu>v

Nếu hàm số ft luôn nghịch biến trên D và u,vD thì fu>fvu<v

B. Ví dụ minh họa

Câu 1: Tập nghiệm của bất phương trình log2x24x+16log2(x)5x2+40x74 là:

A. 4;4

B. 4;+

C. 4

D. ;4

Hướng dẫn giải

Bất phương trình logarit và cách giải các dạng bài tập – Toán lớp 12 (ảnh 1)

So với điều kiện xác định ta nhận nghiệm x= 4

So bốn đáp án, chỉ có đáp án C thỏa mãn.

Chọn C.

Câu 2

A. Bất phương trình đã cho có tập nghiệm là T=;21;1

B. Bất phương trình đã cho có tập nghiệm là T=;01;+

C. Tập xác định của phương trình đã cho là ;21;+

D. Bất phương trình đã cho không có nghiệm nguyên.

Hướng dẫn giải

Bất phương trình :

Bất phương trình logarit và cách giải các dạng bài tập – Toán lớp 12 (ảnh 1)

Bất phương trình logarit và cách giải các dạng bài tập – Toán lớp 12 (ảnh 1)

Chọn B.

Câu 3:

A. [0;+)

B. (;0)

C. (;0]

D. 0;+

Hướng dẫn giải

Chọn C.

Xét:

Bất phương trình logarit và cách giải các dạng bài tập – Toán lớp 12 (ảnh 1)

III. BÀI TẬP TỰ LUYỆN

Câu 1:

A. 2;+.

B. 2;00;2.

C. 2;2.

D. 0;2.

Câu 2

A. S=1;1+2

B. S=1;9

C. S=1+2;+

D. S=9;+

Câu 3: Tìm tập nghiệm của bất phương trình log12x23x+21

A. ;1

B. 0;12;3

C. 0;23;7

D. 0;2

Câu 4

A. 1;2

B. 1;2

C. ;2

D. 2;+

Câu 5:

A. S=1;32

B. S=0;32

C. S=0;1

D. S=32;2

Câu 6:

A. S=0;3523+52;3

B. S=0;3523+52;3

C. S=352;3+52

D. S=

Câu 7

A. Vô số.

B. 0

C. 2

D. 1

Câu 8:

A. x[1;1]

B. x1;00;1

C. x1;12;+

D. x1;1

Câu 9:

A. m2

B. m>2

C. m2

D. m<2

Câu 10:

A. m<4

B. 4<m<4

C. m>4m<4

D. m>4

Câu 11:

A. S=12;+

B. S=1+2;+

C. S=;1+2

D. S=;12.

Câu 12:

A. S=12;1

B. S=0;12

C. S=12;1

D. S=12;0

Câu 13:

A. S=12;1

B. S=2;1

C. S=12;1

D. S=12;1

Câu 14

A. S=1;+\2.

B. S=\2.

C. S=2;+.

D. S=1;+.

Câu 15

A. 0;+

B. \5

C. 0;55;+

D. R.

Câu 16:

A. S=2;+

B. S=;2

C. S=12;2

D. S=1;2

Câu 17:

A. 1;2

B. ;41;2

C. ;41;+

D. 4;1

Câu 18

A. 3;+.

B. 1;+.

C. 1;2.

D. 2;+.

Câu 19

A. x<32

B. x>32

C. 1<x<0 hoặc x>0.

D. 32<x1

Câu 20

A. S=32;1

B. S=;32

C. S=1;+

D. S=32;+

Câu 21: Tìm m để bất phương trình 1+log5x2+1log5mx2+4x+m thoã mãn với mọi x

A. 1<m0

B. 1<m<0

C. 2<m3

D. 2<m<3

Câu 22:

A. 14;+

B. 516;log45

C. 14;log45\516

D. 14;516

Câu 23:

A. 12;log34\23

B. 23;log34

C. 12;23

D. 12;+

Câu 24:

A. T=1;+

B. T=;32

C. T=

D. T=1;32

Câu 25:

A. 14.

B. 22.

C. 16.

D. 19.

ĐÁP ÁN

Bất phương trình logarit và cách giải các dạng bài tập – Toán lớp 12 (ảnh 1)

Write your answer here

Popular Tags

© 2025 Pitomath. All rights reserved.