
Anonymous
0
0
50 bài toán về phương trình mặt phẳng (có đáp án 2024) – Toán 12
- asked 4 months agoVotes
0Answers
0Views
Các bài toán về phương trình mặt phẳng và cách giải - Toán lớp 12
I. LÝ THUYẾT
1. Vectơ pháp tuyến của mặt phẳng
Cho mặt phẳng . Nếu vectơ và có giá vuông góc với mặt phẳng thì là vectơ pháp tuyến (VTPT) của .
Chú ý:
+) Nếu là một VTPT của mặt phẳng thì cũng là một VTPT của mặt phẳng .
+) Một mặt phẳng được xác định duy nhất nếu biết một điểm nó đi qua và một VTPT của nó.
+) Nếu có giá song song hoặc nằm trên mặt phẳng thì là một VTPT của .
2. Phương trình tổng quát của mặt phẳng
Phương trình: Ax + By + Cz + D = 0 với được gọi là phương trình tổng quát của mặt phẳng.
Nhận xét:
+) Nếu mặt phẳng có phương trình Ax + By + Cz + D = 0 thì nó có một VTPT là .
+) Phương trình mặt phẳng đi qua điểm và nhận vectơ khác làm VTPT là: .
+) Phương trình mặt phẳng theo đoạn chắn . Ở đây cắt các trục tọa độ tại các điểm (a; 0; 0), (0; b; 0), (0; 0; c) với .
II. PHƯƠNG PHÁP GIẢI VÀ VÍ DỤ MINH HỌA
Dạng 1: Xác định vectơ pháp tuyến của mặt phẳng
Phương pháp giải:
Cho mặt phẳng có phương trình Ax + By + Cz + D = 0.
Khi đó mặt phẳng có một VTPT là .
Ví dụ 1:
A.
B.
C.
D.
Hướng dẫn giải:
Ta có (P): 2x – 4y + 5 = 0 có một vectơ pháp tuyến là .
Vậy một vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (P) là .
Chọn B.
Dạng 2: Viết phương trình mặt phẳng khi đã biết một điểm đi qua và vectơ pháp tuyến
Phương pháp giải:
Cho mặt phẳng đi qua điểm và nhận vectơ làm vectơ pháp tuyến. Khi đó phương trình mặt phẳng là
Ví dụ 2:
A. x + 2y + 3z + 4 = 0.
B. x + 2y + 3z – 8 = 0.
C. x – z + 2 = 0.
D. x – z – 4 = 0.
Hướng dẫn giải:
Phương trình mặt phẳng cần tìm là:
1(x – 2) + 2(y – 0) + 3[z – (-2)] = 0
x + 2y + 3z + 4 = 0.
Chọn A.
Dạng 3: Viết phương trình mặt phẳng đi qua điểm M và song song với mặt phẳng (P) cho trước.
Phương pháp giải:
+) Mặt phẳng song song với mặt phẳng (P) cho trước nên vectơ pháp tuyến của mặt phẳng chính là vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (P).
+) Từ đó viết phương trình mặt phẳng đi qua M và có vectơ pháp tuyến là .
Ví dụ 3:
A.
B.
C.
D.
Hướng dẫn giải:
có một vectơ pháp tuyến là .
Do
Vì (Q) đi qua A (1; 2; -1) nên phương trình mặt phẳng (Q) là:
3(x – 1) + 4(y – 2) – 1(z + 1) = 0
3x + 4y – z – 12 = 0
Chọn A.
Dạng 4: Viết phương trình mặt phẳng đi qua điểm M và vuông góc với hai mặt phẳng (P) và (Q).
Phương pháp giải:
Gọi , lần lượt là vectơ pháp tuyến của mặt phẳng , (P), (Q). Vì mặt phẳng vuông góc với hai mặt phẳng (P) và (Q) nên ta có
Từ đó viết phương trình mặt phẳng đi qua M và có vectơ pháp tuyến là đã tính phía trên.
Ví dụ 4:
A. 2x – y + 2z = 0
B. 2x + y – 2z = 0
C. 2x + y – 2z + 1 = 0
D. 2x – y – 2z = 0.
Hướng dẫn giải:
Gọi , , lần lượt là véctơ pháp tuyến của (P), (Q), (R).
Theo bài ra ta có , .
Vì mặt phẳng (R) vuông góc với cả (P) và (Q) nên ta có:
Vì (R) là mặt phẳng đi qua gốc toạ độ O (0; 0; 0) nên phương trình mặt phẳng (R) là:
2(x – 0) + 1(y – 0) – 2(z – 0) = 0
2x + y – 2z = 0
Chọn B.
Dạng 5: Viết phương trình mặt phẳng đi qua hai điểm A, B và vuông góc với mặt phẳng (P).
Phương pháp giải:
Gọi , lần lượt là vectơ pháp tuyến của mặt phẳng và mặt phẳng (P).
Vì mặt phẳng đi qua A, B và vuông góc với mặt phẳng (P) nên ta có:
Từ đó viết phương trình mặt phẳng đi qua A (hoặc B) và có vectơ pháp tuyến là đã tính phía trên.
Ví dụ 5:
A. 11x + 7y – 2z – 21 = 0.
B. 11x + 7y + 2z + 21 = 0.
C. 11x – 7y – 2z – 21 = 0
D. 11x – 7y + 2z + 21 = 0.
Hướng dẫn giải:
Ta có: , vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (Q) là .
Mặt phẳng (P) đi qua A, B và vuông góc với mặt phẳng (Q) nhận làm véctơ pháp tuyến nên có phương trình:
11(x – 2) – 7(y + 1) – 2(z – 4) = 0
11x – 7y – 2z – 21 = 0.
Chọn C.
Dạng 6: Viết phương trình mặt phẳng đi qua ba điểm A, B, C cho trước.
Phương pháp giải:
Gọi là vectơ pháp tuyến của mặt phẳng .
Vì mặt phẳng đi qua A, B, C nên ta có
Từ đó viết phương trình mặt phẳng đi qua A (hoặc B, hoặc C) và có vectơ pháp tuyến là đã tính phía trên.
Ví dụ 6:
A.
B.
C.
D.
Hướng dẫn giải:
Ta có ,
nên
Suy ra phương trình mặt phẳng (MNE) có một vectơ pháp tuyến là .
Vì mặt phẳng (MNE) đi qua N (1; 0; 6) nên phương trình mặt phẳng (MNE) là
15(x – 1) + 49(y – 0) + 12(z – 6) = 0
15x + 49y + 12z – 87 = 0
Chọn A.
Dạng 7: Viết phương trình mặt phẳng đi qua ba điểm A (a; 0; 0), B (0; b; 0), C (0; 0; c) . (Phương trình đoạn chắn).
Phương pháp giải:
Nếu mặt phẳng đi qua ba điểm A (a; 0; 0), B (0; b; 0), C (0; 0; c) thì phương trình có dạng
Ví dụ 7:
A.
B.
C.
D.
Hướng dẫn giải:
Gọi (P) là mặt phẳng đi qua 3 điểm A (-3; 0; 0), B (0; 4; 0), C (0; 0; -2), khi đó phương trình mặt phẳng (P) là:
Chọn D.
Dạng 8: Trong không gian Oxyz, cho điểm A, B, mặt phẳng (P) qua điểm A, B và tạo với mặt phẳng (Q) một góc bằng . Viết phương trình mặt phẳng (P).
Phương pháp giải:
+ Gọi phương trình của mặt phẳng (P) là ax + by + cz + d = 0.
+ Gọi vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (P) và (Q) lần lượt là .
+ Mặt phẳng (P) qua A, B nên tọa độ A, B lần lượt thỏa mãn phương trình mặt phẳng (P) tìm được hai mối liên hệ giữa a, b, c, d.
+ Áp dụng điều kiện về góc giữa hai mặt phẳng , tìm được mối liên hệ giữa a, b, c, d, khử điều kiện để tìm được mối liên hệ giữa a, b (hoặc b, c; a, c).
+ Từ mối liên hệ giữa a, b ta chọn a để tìm b rồi suy ra phương trình mặt phẳng (P).
Ví dụ 8:
A.
B.
C.
D.
Hướng dẫn giải:
Gọi vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (P) và (Q) lần lượt là .
Suy ra .
+ Gọi phương trình của mặt phẳng (P) là ax + by + cz + d = 0 .
+ (P) qua M (1; 0; 0) a + d = 0 (1)
(P) qua N (0; 0; -1) -c + d = 0 (2)
Từ (1) và (2) suy ra a + c = 0 hay c = -a
+ (P) hợp với (Q) góc
Với a = 0c = 0, chọn b = 1 ta được phương trình (P): y = 0.
Với a = -2b chọn b = -1 suy ra a = 2, phương trình mặt phẳng (P): 2x – y – 2z – 2 = 0.
Chọn A.
Dạng 9: Trong không gian Oxyz, cho các điểm A, B, C. Viết phương trình mặt phẳng (P) qua hai điểm A, B đồng thời khoảng cách từ C tới mặt phẳng (P) bằng d.
Phương pháp giải:
+ Gọi phương trình của mặt phẳng (P) là ax + by + cz + d = 0 .
+ Mặt phẳng (P) qua A, B nên tọa độ A, B lần lượt thỏa mãn phương trình mặt phẳng (P) tìm được hai mối liên hệ giữa a, b, c, d.
+ Áp dụng điều kiện về khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng tìm được mối liên hệ giữa a, b, c, d; khử điều kiện để tìm được mối liên hệ giữa a, b (hoặc b, c; a, c).
+ Từ mối liên hệ giữa a, b chọn để tìm b rồi suy ra phương trình mặt phẳng (P).
Ví dụ 9:
A.
B.
C.
D.
Hướng dẫn giải:
+ Gọi là véctơ pháp tuyến của (P).
+ Gọi phương trình của mặt phẳng (P) là ax + by + cz + d = 0 .
+ (P) qua A (-1; 1; 0) -a + b + d = 0. Suy ra b + d = a (1)
(P) qua B (0; 0; -2) -2c + d = 0. Suy ra d = 2c (2)
Từ (1) và (2) suy ra b = a – d = a – 2c
phương trình mặt phẳng (P) : x – y + z + 2 = 0.
+ a = 7c chọn a = 7 ; c = 1
phương trình mặt phẳng (P) : 7x + 5y + z + 2 = 0.
Chọn B.
III. BÀI TẬP ÁP DỤNG
Câu 1.
A.
B.
C.
D.
Câu 2.
A. x – y + z + 5 = 0.
B. x – y + z + 11 = 0.
C. x – y + z – 6 = 0.
D. x – y + z – 9 = 0.
Câu 3. Trong không gian Oxyz, mặt phẳng đi qua điểm M (1; 2; 3) và song song với mặt phẳng (P): x – 2y + z – 3 = 0 có phương trình là
A. x – 2y + z = 0
B. x + 2y + 3z = 0.
C. x – 2y + z + 3 = 0.
D. x – 2y + z – 8 = 0.
Câu 4.
A. 19x + 9y + 11z – 23 = 0.
B. 19x + 15y + 11z – 37 = 0.
C. 19x + 9y + 11z – 31 = 0.
D. -17x + 9y + 11z – 31 = 0.
Câu 5.
A. x – 4y – 2z – 4 = 0
B. x – 4y – 2z + 4 = 0
C. x – 4y + 2z + 4 = 0
D. x + 4y – 2z – 4 = 0.
Câu 6:
A. -2x + y + z – 2 = 0
B. -2x – y – z + 2 = 0.
C. -2x + y – z – 2 = 0
D. -2x + y – z + 2 = 0.
Câu 7:
A.
B. 12x + 15y + 20z + 60 = 0.
C. 12x + 15y + 20z – 60 = 0.
D.
Câu 8: Trong không gian Oxyz, cho hai mặt phẳng (P): x + y + z – 3 = 0 và (Q): x – y + z – 1 = 0. Viết phương trình mặt phẳng (R) vuông góc với (P) và (Q) sao cho khoảng cách từ gốc tọa độ O đến (R) bằng .
A.
B.
C.
D.
Câu 9:
A. 3
B. 6
C. 5
D. 4
Câu 10:
A. x + y + z – 15 = 0
B.
C. x + y + z + 3 = 0
D.
ĐÁP ÁN