
Anonymous
0
0
50 bài toán về thể tích khối lăng trụ (có đáp án 2024) – Toán 12
- asked 4 months agoVotes
0Answers
0Views
Thể tích khối lăng trụ và cách giải bài tập - Toán lớp 12
I. LÝ THUYẾT
1. Định nghĩa:
2. Các lăng trụ đặc biệt
a) Lăng trụ đứng: Là lăng trụ có cạnh bên vuông góc với đáy. Các mặt bên là các hình chữ nhật. Cạnh bên bằng đường cao của lăng trụ.
b) Lăng trụ đều: Là lăng trụ đứng và có đáy là đa giác đều. Các mặt bên của lăng trụ đều là các hình chữ nhật và bằng nhau.
c) Hình hộp: Là hình lăng trụ có đáy là hình bình hành.
+) 6 mặt của hình hộp là các hình bình hành.
+) Hai mặt đối diện song song và bằng nhau.
+) Bốn đường chéo của hình hộp đồng quy tại trung điểm của mỗi đường.
d) Hình hộp chữ nhật: là hình hộp có 6 mặt đều là các hình chữ nhật.
e) Hình lập phương: Là hình hộp có 6 mặt đều là các hình vuông (bằng nhau).
3. Công thức thể tích:
a) Thể tích khối lăng trụ
với:S: Diện tích đáy
h: Chiều cao.
b) Thể tích khối hộp chữ nhật
với a, b, c là ba kích thước.
c) Thể tích khối lập phương
Trong đó a là độ dài cạnh.
II. PHƯƠNG PHÁP TÍNH THỂ TÍCH LĂNG TRỤ
Bước 1: Xác định và tính chiều cao của khối đa diện
+) Trong nhiều trường hợp, chiều cao của khối đa diện được cho ngay từ đầu bài (chiều cao cho trực tiếp), nhưng cũng có trường hợp việc xác định phải dựa vào các định lí về quan hệ vuông góc (chiều cao cho gián tiếp), hay dùng nhất là: định lí 3 đường vuông góc, các định lí về điều kiện để một đường thẳng vuông góc với một mặt phẳng, …
+) Tính độ dài chiều cao: Sử dụng định lí Pitago, hoặc nhờ hệ thức lượng trong tam giác vuông, tỉ số lượng giác trong tam giác vuông, định lý cosin, …
+) Có thể tính chiều cao bằng cách chuyển về bài toán tìm khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng.
Nếu thì
Nếu thì (định lý Ta-lét)
Bước 2:Tìm diện tích đáy bằng các công thức.
Bước 3:Sử dụng công thức tính thể tích.
III. VÍ DỤ MINH HỌA
Dạng 1: Thể tích lăng trụ đứng tam giác:
Lăng trụ đứng tam giác có đáy là tam giác.
(1) Chiều cao h là cạnh bên AA’ (hoặc BB’, CC’).
(2) Mặt đáy là tam giác ABC (hoặc tam giác A’B’C’).
Khi đó thể tích lăng trụ ABC. A’B’C’ là
Ví dụ 1:
A.
B.
C.
D.
Lời giải
Chọn D
Ta có chiều cao của lăng trụ là AA’ = 2a.
Diện tích đáy là:
Thể tích khối lăng trụ là:
Ví dụ 2:
A.
B.
C.
D.
Lời giải
Chọn A
Dạng 2: Thể tích lăng trụ đứng tứ giác.
Lăng trụ đứng tứ giác có:
(1) Đáy là một tứ giác, có thể là hình chữ nhật, hình vuông, hình thoi, hình bình hành, hình thang, …
(2) Các mặt bên đều là hình chữ nhật.
(3) Chiều cao là cạnh bên của lăng trụ.
Minh họa:
Xét lăng trụ đứng tứ giác ABCD. A’B’C’D’ có:
+) Đường cao là AA’ (hoặc BB’, CC’, DD’).
+) Đáy là tứ giác ABCD hoặc A’B’C’D’.
Khi đó
Ví dụ 3:
A. 8
B. 24
C. 12
D. 16
Hướng dẫn giải
Chọn A.
Đặt AB = a. Vì đáy là hình vuông
Vì vuông tại B nên
a = 2.
Vậy thể tích khối lập phương ABCD. A’B’C’D’ là:
Dạng 3: Thể tích lăng trụ xiên.
Lăng trụ xiên là lăng trụ có cạnh bên không vuông góc với đáy.
Ta phải xác định đường cao của lăng trụ dựa vào các yếu tố mà đề bài đã cho.
Ví dụ 4:
Lời giải
Gọi G là trọng tâm của tam giác ABC. Khi đó
Tam giác B’BG vuông tại G nên góc B’BG là góc nhọn.
BG là hình chiếu vuông góc của đường thẳng BB’ trên (ABC) nên góc giữa BB’ và (ABC) bằng góc giữa BB’ và BG và bằng góc B’BG, bằng .
Tam giác B’BG vuông tại G nên:
Gọi M là trung điểm của AC, ta có
Đặt AB = 2x
Vì tam giác ABC vuông tại C ta có :
+)
+)
Tam giác BCMvuông tại Cnên
Diện tích tam giác ABC là :
Vậy thể tích khối lăng trụ đã cho là
IV. BÀI TẬP ÁP DỤNG
Câu 1.Cho khối lăng trụ có đáy là hình vuông cạnh a và chiều cao bằng 4a. Thể tích của khối lăng trụ đã cho bằng
A.
B.
C.
D.
Câu 2.
A.
B.
C.
D.
Câu 3:
A.
B.
C.
D.
Câu 4: Thể tích khối lăng trụ tam giác đều có tất cả các cạnh bằng a là
A.
B.
C.
D.
Câu 5:
A.
B.
C.
D.
Câu 6.
A.
B.
C.
D.
Câu 7.
Thể tích của khối lăng trụ đã cho bằng
A.
B.
C.
D.
Câu 8: Cho hình lăng trụ đều ABC.A’B’C’ có cạnh đáy bằng a, A’C hợp với mặt đáy một góc . Thể tích của khối lăng trụ ABC.A’B’C’ tính theo bằng:
A.
B.
C.
D.
Câu 9.
A.V = 30
B. V = 60
C. V = 10.
D. V= 20.
Câu 10.
A.
B.
C.
D.
Câu 11:
A.
B.
C.
D.
Câu 12:
A.
B.
C.
D.