profile picture

Anonymous

upvote

0

downvote

0

star

50 bài toán về tích vô hướng và tích có hướng của hai vectơ (có đáp án 2024) – Toán 12

clock icon

- asked 6 months agoVotes

message

0Answers

eye

0Views

Tích vô hướng và tích có hướng của hai vectơ và cách giải - Toán lớp 12

I. LÝ THUYẾT

1. Tích vô hướng của hai vectơ

a) Tích vô hướng của hai vectơ

Trong không gian Oxyz, tích vô hướng của hai vectơ a=a1;a2;a3 b=b1;b2;b3 được xác định bởi công thức:

a.b=a1b1+a2b2+a3b3

b) Ứng dụng của tích vô hướng

+ Cho vectơ a=a1;a2;a3, khi đó độ dài của vectơ a được tính theo công thức:

a=a12+a22+a22

+ Cho hai điểm AxA;yA;zABxB;yB;zB. Khi đó khoảng cách giữa hai điểm A, B chính là độ dài của vectơ AB. Do đó ta có

Tích vô hướng và tích có hướng của hai vectơ và cách giải – Toán lớp 12 (ảnh 1)

+ Cho vectơ a=a1;a2;a3b=b1;b2;b3. Khi đó góc giữa hai vectơ ab được tính theo công thức:

cos(a,b)=a.ba.b=a1b1+a2b2+a3b3a12+a22+a32.b12+b22+b32

(với a,b0)

+ Hai vectơ vuông góc: Cho vectơ a=a1;a2;a3b=b1;b2;b3. Khi đó:

aba.b=0a1b1+a2b2+a3b3=0

2. Tích có hướng của hai vectơ

a) Tích có hướng của hai vectơ

Trong không gian Oxyz cho hai vectơ a=(a1;a2;a3), b=(b1;b2;b3). Tích có hướng của hai vectơ ab, kí hiệu là a,b, được xác định bởi

a,b=a2a3b2b3;a3a1b3b1;a1a2b1b2=a2b3a3b2;a3b1a1b3;a1b2a2b1

Chú ý:Tích có hướng của hai vectơ là một vectơ, tích vô hướng của hai vectơ là một số.

b) Tính chất của tích có hướng:

Tích vô hướng và tích có hướng của hai vectơ và cách giải – Toán lớp 12 (ảnh 1)

Từ đó suy ra 4 điểm A, B, C, D là 4 đỉnh của một tứ diện khi 3 vectơ AB;AC;AD không đồng phẳng hay AB,AC.AD0 và 4 điểm A, B, C, D đồng phẳng khi AB,AC.AD=0.

3. Ứng dụng của tích có hướng

Tích vô hướng và tích có hướng của hai vectơ và cách giải – Toán lớp 12 (ảnh 1)

II. PHƯƠNG PHÁP GIẢI VÀ VÍ DỤ MINH HỌA

1. Tích vô hướng của hai vectơ

Dạng 1: Tính biểu thức tọa độ tích vô hướng

Phương pháp giải:

Cho hai vectơ a=a1;a2;a3b=b1;b2;b3, khi đó: a.b=a1b1+a2b2+a3b3

Ví dụ 1:

A. 10

B. 2

C. 3

D. 4

Hướng dẫn giải

u.v=1.3+3.1+2.2=33+4=4

Chọn D.

Dạng 2: Tính độ dài của một vectơ

Phương pháp giải:

a=a12+a22+a22

Ví dụ 2:

A. 21

B. 7

C. 21

D. 7

Hướng dẫn giải:

Độ dài vectơ a là:

a=22+42+12=21

Chọn A.

Dạng 3: Khoảng cách giữa hai điểm

Phương pháp giải:

Tích vô hướng và tích có hướng của hai vectơ và cách giải – Toán lớp 12 (ảnh 1)

Ví dụ 3:

A. M (0; 0; 3).

B. M (0; 0; 2).

C. M (0; 0; -3).

D. M (0; 3; 0).

Hướng dẫn giải

Do MOzM (0; 0; m)

AM=012+022+m32=(m3)2+5

Mặt khác AM=5 nên

(m3)2+5=5m32+5=5

m – 3 = 0 m = 3

Suy ra M (0; 0; 3).

Chọn A.

Dạng 4: Góc giữa hai vectơ

Phương pháp giải: Cho vectơ a=a1;a2;a3b=b1;b2;b3. Khi đó góc giữa hai vectơ ab được tính theo công thức:

cos(a,b)=a.ba.b=a1b1+a2b2+a3b3a12+a22+a32.b12+b22+b32

(với a,b0)

Ví dụ 4: Trong không gian Oxyz, cho bốn điểm A (1; 0; 0), B (0; 1; 0), C (0; 0; 1) và D (-2; 1; -1). Tính góc giữa hai vectơ ABCD.

A. 450

B. 600

C. 900

D. 1350

Hướng dẫn giải

Gọi φ là góc tạo bởi hai vectơ ABCD.

Ta có:

AB=1;1;0,CD=2;1;2

Khi đó:

cosφ=cosAB,CD=1.2+1.1+0.212+12+02.22+12+22=12φ=450

Chọn A.

Dạng 5: Tìm điều kiện để hai vectơ vuông góc

Phương pháp giải:

aba.b=0a1b1+a2b2+a3b3=0

Ví dụ 5:

A. cb

B. c=3

C. ab

D. a=2

Hướng dẫn giải

Tích vô hướng và tích có hướng của hai vectơ và cách giải – Toán lớp 12 (ảnh 1)

Chọn A.

2. Tích có hướng của hai vectơ

Tích có hướngcủa hai vectơ thường sử dụng để tính diện tích tam giác; tính thể tích khối tứ diện, thể tích hình hộp; chứng minh các vectơ đồng phẳng – không đồng phẳng, chứng minh các vectơ cùng phương.

Dạng 1: Tính tích có hướng của hai vectơ

Phương pháp giải:

a,b=a2a3b2b3;a3a1b3b1;a1a2b1b2=a2b3a3b2;a3b1a1b3;a1b2a2b1

Ví dụ 1:

A. 8;12;5

B. 8;12;0

C. 0;8;12

D. 0;8;12

Hướng dẫn giải

a=3;2;1b=3;2;5a,b=2.52.1;1.33.5;3.23.2=8;12;0

Chọn B.

Dạng 2: Tìm điều kiện để ba vectơ đồng phẳng

Phương pháp giải:

Ví dụ 2:

A. 25

B. 25

C. 15

D. 1.

Hướng dẫn giải

Tích vô hướng và tích có hướng của hai vectơ và cách giải – Toán lớp 12 (ảnh 1)

Chọn A.

Dạng 3: Tính diện tích một số hình phẳng

Phương pháp giải:

Áp dụng các công thức sau:

+) Diện tích hình bình hành ABCD:

SABCD=AB,AD

+) Diện tích tam giác ABC:

SABC=12AB,AC

Ví dụ 3:

A. 112

B. 3

C. 132

D. 142

Hướng dẫn giải

Tích vô hướng và tích có hướng của hai vectơ và cách giải – Toán lớp 12 (ảnh 1)

Chọn D.

Dạng 4: Tính thể tích khối hộp và tứ diện

Phương pháp giải:

Áp dụng các công thức sau:

+) Thể tích khối hộp ABCD. A’B’C’D’:

VABCD.A'B'C'D'=[AB,AD].AA'

+) Thể tích tứ diện ABCD:

VABCD=16[AB,AC].AD

Ví dụ 4:

A. 1

B. 2

C. 12

D. 3.

Hướng dẫn giải

Tích vô hướng và tích có hướng của hai vectơ và cách giải – Toán lớp 12 (ảnh 1)

Chọn C.

III. BÀI TẬP ÁP DỤNG

Câu 1:

A. 2

B. 18

C. 27

D. 3

Câu 2:

A. a.b=8

B. a+b=1;1;1

C. b=14

D. 2a=2;4;0

Câu 3:

A. P = -10

B. P = -40

C. P = 16

D. P = -34

Câu

A. cosa,b=225

B. cosa,b=25

C. cosa,b=225

D. cosa,b=25

Câu 5:

A. (0 ; 0 ; 0).

B. (1 ; 1 ; 1)

C. (2 ; 8 ; 2)

D. (1 ; -2 ; 1).

Câu 6:

A.a, b, c đồng phẳng.

B. a, b, d đồng phẳng.

C. a, c, d đồng phẳng.

D. d, b, c đồng phẳng.

Câu 7:

A. 424

B. 42

C. 242

D. 422

Câu 8: Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho tứ diện ABCD có A (1; 0; 1), B (2; 0; -1), C (0; 1; 3), D (3; 1; 1). Thể tích khối tứ diện ABCD là

A.V=23

B. V=43

C. V = 4

D. V = 2.

Câu 9:

A. V = 1.

B. V = 4.

C. V = 5.

D. V = 6.

Câu 10:

A. Ba vectơ đồng phẳng

B. Ba vectơ không đồng phẳng.

C. Ba vectơ cùng phương

D. c=a,b

ĐÁP ÁN

Tích vô hướng và tích có hướng của hai vectơ và cách giải – Toán lớp 12 (ảnh 1)

Write your answer here

© 2025 Pitomath. All rights reserved.