
Anonymous
0
0
50 bài toán về tích vô hướng và tích có hướng của hai vectơ (có đáp án 2024) – Toán 12
- asked 6 months agoVotes
0Answers
0Views
Tích vô hướng và tích có hướng của hai vectơ và cách giải - Toán lớp 12
I. LÝ THUYẾT
1. Tích vô hướng của hai vectơ
a) Tích vô hướng của hai vectơ
Trong không gian Oxyz, tích vô hướng của hai vectơ và được xác định bởi công thức:
b) Ứng dụng của tích vô hướng
+ Cho vectơ , khi đó độ dài của vectơ được tính theo công thức:
+ Cho hai điểm và . Khi đó khoảng cách giữa hai điểm A, B chính là độ dài của vectơ . Do đó ta có
+ Cho vectơ và . Khi đó góc giữa hai vectơ và được tính theo công thức:
(với )
+ Hai vectơ vuông góc: Cho vectơ và . Khi đó:
2. Tích có hướng của hai vectơ
a) Tích có hướng của hai vectơ
Trong không gian Oxyz cho hai vectơ , . Tích có hướng của hai vectơ và kí hiệu là , được xác định bởi
Chú ý:Tích có hướng của hai vectơ là một vectơ, tích vô hướng của hai vectơ là một số.
b) Tính chất của tích có hướng:
Từ đó suy ra 4 điểm A, B, C, D là 4 đỉnh của một tứ diện khi 3 vectơ không đồng phẳng hay và 4 điểm A, B, C, D đồng phẳng khi
3. Ứng dụng của tích có hướng
II. PHƯƠNG PHÁP GIẢI VÀ VÍ DỤ MINH HỌA
1. Tích vô hướng của hai vectơ
Dạng 1: Tính biểu thức tọa độ tích vô hướng
Phương pháp giải:
Cho hai vectơ và , khi đó:
Ví dụ 1:
A. 10
B. 2
C. 3
D. 4
Hướng dẫn giải
Chọn D.
Dạng 2: Tính độ dài của một vectơ
Phương pháp giải:
Ví dụ 2:
A.
B.
C. 21
D. 7
Hướng dẫn giải:
Độ dài vectơ là:
Chọn A.
Dạng 3: Khoảng cách giữa hai điểm
Phương pháp giải:
Ví dụ 3:
A. M (0; 0; 3).
B. M (0; 0; 2).
C. M (0; 0; -3).
D. M (0; 3; 0).
Hướng dẫn giải
Do M (0; 0; m)
Mặt khác nên
m – 3 = 0 m = 3
Suy ra M (0; 0; 3).
Chọn A.
Dạng 4: Góc giữa hai vectơ
Phương pháp giải: Cho vectơ và . Khi đó góc giữa hai vectơ và được tính theo công thức:
(với )
Ví dụ 4: Trong không gian Oxyz, cho bốn điểm A (1; 0; 0), B (0; 1; 0), C (0; 0; 1) và D (-2; 1; -1). Tính góc giữa hai vectơ và .
A.
B.
C.
D.
Hướng dẫn giải
Gọi là góc tạo bởi hai vectơ và .
Ta có:
Khi đó:
Chọn A.
Dạng 5: Tìm điều kiện để hai vectơ vuông góc
Phương pháp giải:
Ví dụ 5:
A.
B.
C.
D.
Hướng dẫn giải
Chọn A.
2. Tích có hướng của hai vectơ
Tích có hướngcủa hai vectơ thường sử dụng để tính diện tích tam giác; tính thể tích khối tứ diện, thể tích hình hộp; chứng minh các vectơ đồng phẳng – không đồng phẳng, chứng minh các vectơ cùng phương.
Dạng 1: Tính tích có hướng của hai vectơ
Phương pháp giải:
Ví dụ 1:
A.
B.
C.
D.
Hướng dẫn giải
Chọn B.
Dạng 2: Tìm điều kiện để ba vectơ đồng phẳng
Phương pháp giải:
Ví dụ 2:
A.
B.
C.
D. 1.
Hướng dẫn giải
Chọn A.
Dạng 3: Tính diện tích một số hình phẳng
Phương pháp giải:
Áp dụng các công thức sau:
+) Diện tích hình bình hành ABCD:
+) Diện tích tam giác ABC:
Ví dụ 3:
A.
B.
C.
D.
Hướng dẫn giải
Chọn D.
Dạng 4: Tính thể tích khối hộp và tứ diện
Phương pháp giải:
Áp dụng các công thức sau:
+) Thể tích khối hộp ABCD. A’B’C’D’:
+) Thể tích tứ diện ABCD:
Ví dụ 4:
A. 1
B. 2
C.
D. 3.
Hướng dẫn giải
Chọn C.
III. BÀI TẬP ÁP DỤNG
Câu 1:
A.
B.
C.
D.
Câu 2:
A.
B.
C.
D.
Câu 3:
A. P = -10
B. P = -40
C. P = 16
D. P = -34
Câu
A.
B.
C.
D.
Câu 5:
A. (0 ; 0 ; 0).
B. (1 ; 1 ; 1)
C. (2 ; 8 ; 2)
D. (1 ; -2 ; 1).
Câu 6:
A., , đồng phẳng.
B. , , đồng phẳng.
C. , , đồng phẳng.
D. , , đồng phẳng.
Câu 7:
A.
B.
C.
D.
Câu 8: Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho tứ diện ABCD có A (1; 0; 1), B (2; 0; -1), C (0; 1; 3), D (3; 1; 1). Thể tích khối tứ diện ABCD là
A.
B.
C. V = 4
D. V = 2.
Câu 9:
A. V = 1.
B. V = 4.
C. V = 5.
D. V = 6.
Câu 10:
A. Ba vectơ đồng phẳng
B. Ba vectơ không đồng phẳng.
C. Ba vectơ cùng phương
D.