
Anonymous
0
0
50 bài toán về phương trình đường thẳng (có đáp án 2024) – Toán 12
- asked 6 months agoVotes
0Answers
0Views
Các dạng toán về phương trình đường thẳng và cách giải - Toán lớp 12
I. LÝ THUYẾT
1. Vectơ chỉ phương của đường thẳng
- Vectơ khác vectơ – không được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng d nếu giá của vectơ song song hoặc trùng với đường thẳng d.
- Nếu là vectơ chỉ phương của đường thẳng d thì vectơ với cũng là vectơ chỉ phương của đường thẳng d đường thẳng d có vô số vectơ chỉ phương và các vectơ chỉ phương này cùng phương.
- Một đường thẳng d trong không gian hoàn toàn xác định nếu biết một điểm A thuộc d và một vectơ chỉ phương của nó.
2. Phương trình tham số – Phương trình chính tắc của đường thẳng
- Phương trình tham số của đường thẳng d đi qua điểm và có vectơ chỉ phương (với ) là phương trình có dạng trong đó t là tham số.
- Nếu thì ta có thể viết phương trình đường thẳng d dưới dạng chính tắc như sau:
II. PHƯƠNG PHÁP GIẢI VÀ VÍ DỤ MINH HỌA
Dạng 1: Xác định vectơ chỉ phương (VTCP) của đường thẳng
Phương pháp giải:
Đường thẳng , hoặc thì d đi qua và có 1 VTCP .
là 1 VTCP của d thì cũng là 1 VTCP của d.
Một số dạng thường gặp:
+) d qua hai điểm A, B thì là 1 VTCP của d.
+) Ax + By + Cz + D = 0 thì (A; B; C) là 1 VTCP của d.
+) mà có VTCP thì cũng là 1 VTCP của d.
+) thì là 1 VTCP của d.
+) và thì là 1 VTCP của d.
+) và thì là 1 VTCP của d.
Ví dụ 1:
A.
B.
C.
D.
Hướng dẫn giải:
Một vectơ chỉ phương của đường thẳng AB là .
Chọn B.
Ví dụ 2:
A.
B.
C.
D.
Hướng dẫn giải:
(P) có vectơ pháp tuyến là
(Q) có vectơ pháp tuyến là
Vì d là là giao tuyến của (P) và (Q) nên ta có :
Ta chọn VTCP là
Chọn A.
Dạng 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và biết vectơ chỉ phương.
Phương pháp giải:
a) Loại 1: Viết phương trình đường thẳng đi qua điểm và có vectơ chỉ phương .
+) Phương trình tham số của đường thẳng là:
+) Phương trình chính tắc của đường thẳng là:
b) Loại 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm A, B.
+) Xác định vectơ chỉ phương của là .
+) Viết phương trình đường thẳng qua điểm A và có VTCP là
c) Loại 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua điểm M và song song với đường thẳng d.
+) Xác định vectơ chỉ phương của đường thẳng là
+) Viết phương trình đường thẳng qua điểm M và có VTCP là
Chú ý: Các trường hợp đặc biệt.
Nếu đường thẳng song song với trục Ox thì có VTCP là .
Nếu đường thẳng song song với trục Oy thì có VTCP là .
Nếu đường thẳng song song với trục Oz thì có VTCP là
d) Loại 4: Viết phương trình đường thẳng đi qua điểm M và vuông góc với mặt phẳng .
+) Xác định vectơ chỉ phương của đường thẳng là
+) Viết phương trình đường thẳng qua điểm M và có VTCP là .
Chú ý: Các trường hợp đặc biệt.
Nếu vuông góc với mặt phẳng (Oxy) thì có VTCP là .
Nếu vuông góc với mặt phẳng (Oxz) thì có VTCP là .
Nếu vuông góc với mặt phẳng (Oyz) thì có VTCP là
Ví dụ 3:
A.
B.
C.
D.
Hướng dẫn giải:
Phương trình tham số của đường thẳng là:
Chọn A.
Ví dụ 4:
A.
B.
C.
D.
Hướng dẫn giải:
Đường thẳng d đi qua điểm A và nhận làm vectơ chỉ phương.
Nên phương trình đường thẳng d là:
Chọn C.
Ví dụ 5:
A.
B.
C.
D.
Hướng dẫn giải:
Đường thẳng d có vectơ chỉ phương là
Vì đường thẳng song song với đường thẳng d nên
Vì đi qua điểm M nên ta có phương trình đường thẳng là:
Chọn A.
Ví dụ 6:
A.
B.
C.
D.
Hướng dẫn giải:
Mặt phẳng có vectơ pháp tuyến là .
Vì đường thẳng vuông góc với mặt phẳng nên .
Vì đi qua điểm A (-2; 4; 3) nên phương trình đường thẳng là:
Chọn C.
Dạng 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm, cắt d1 và thỏa mãn điều kiện khác
a) Loại 1: Viết phương trình đường thẳng đi qua điểm , vuông góc và cắt đường thẳng d.
Phương pháp giải:
Gọi
Tìm tọa độ điểm H từ điều kiện
là đường thẳng đi qua 2 điểm M và H.
Ví dụ 7:
A.
B.
C.
D.
Hướng dẫn giải:
Đường thẳng d có vectơ chỉ phương là .
Gọi N là giao điểm của và d. Vì N (2t; 4t; 3 + t).
Suy ra
Vì
Khi đó:
Suy ra có một vectơ chỉ phương là . Mà đi qua M nên phương trình đường thẳng
Chọn C
b) Loại 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua điểm A vuông góc với đường thẳng và cắt đường thẳng
Phương pháp giải:
Gọi
Tìm tọa độ điểm B từ điều kiện
là đường thẳng đi qua 2 điểm A, B.
Ví dụ 8:
Viết phương trình đường thẳng d đi qua điểm A vuông góc với đường thẳng và cắt đường thẳng
A.
B.
C.
D.
Hướng dẫn giải:
Gọi
Đường thẳng d nhận là một VTCP.
Đường thẳng có vectơ chỉ phương là
Ta có:
Đường thẳng d qua A (1; -1; 3) và nhận là một VTCP nên phương trình đường thẳng d là
Chọn C
Loại 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua điểm M và cắt hai đường thẳng và .
Phương pháp giải:
Gọi A, B lần lượt là giao điểm của d và , d và
Đường thẳng d đi qua M nên A, B, M thẳng hàng
cùng phương . Từ đó tìm ra A và B.
Ví dụ 9:
A. .
B. .
C. 8.
D. 12.
Hướng dẫn giải
Vì A thuộc nên A (1 + 2t; 1 – t; -1 + t).
Vì B thuộc nên B (-2 + 3t’; -1 + t’; 2 + 2t’).
Suy ra ,
.
Ta có A, B, M thẳng hàng khi và chỉ khi
Với t = 1, t’ = 2 ta được A (3; 0; 0), B (4; 1; 6), suy ra
Chọn A.
III. BÀI TẬP ÁP DỤNG
Câu 1:
A.
B.
C.
D.
Câu 2:
A.
B.
C.
D.
Câu 3:
A.
B.
C.
D.
Câu 4:
A.
B.
C.
D.
Câu 5:
A.
B.
C.
D.
Câu 6:
A.
B.
C.
D.
Câu 7:
A.
B.
C.
D.
Câu 8:
A.
B.
C.
D.
Câu 9:
A.
B.
C.
D.
Câu 10: Viết
A.
B.
C.
D.