profile picture

Anonymous

upvote

0

downvote

0

star

50 bài toán về các phương pháp tính nguyên hàm (có đáp án 2024) – Toán 12

clock icon

- asked 4 months agoVotes

message

0Answers

eye

0Views

Các phương pháp tính nguyên hàm và cách giải bài tập - Toán lớp 12

A. LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI

1. Phương pháp biến đổi biến số.

Nếu thì fux.u'xdx=Fux+C.

Giả sử ta cần tìm họ nguyên hàm I=fxdx, trong đó ta có thể phân tích fx=guxu'x thì ta thực hiện phép đổi biến số t=ux, suy ra dt=u'xdx.

Khi đó ta được nguyên hàm: gtdt=Gt+C=Gux+C.

Chú ý: Sau khi tìm được họ nguyên hàm fxdx=Fx+C theo t thì ta phải thay t=ux.

Các bước thực hiện:

Bước 1: Chọn x=φt , trong đó φt là hàm số mà ta chọn thích hợp .

Bước 2: Lấy vi phân hai vế : dx=φ'tdt

Bước 3: Biến đổi : f(x)dx=fφtφ'tdt=gtdt

Bước 4: Khi đó tính : f(x)dx=g(t)dt=G(t)+C.

Một số cách đổi biến số hay gặp.

Các phương pháp tính nguyên hàm và cách giải bài tập – Toán lớp 12 (ảnh 1)

Các phương pháp tính nguyên hàm và cách giải bài tập – Toán lớp 12 (ảnh 1)

2. Phương pháp tính nguyên hàm từng phần.

Cho hai hàm số u và v liên tục trên đoạn a;b và có đạo hàm liên tục trên đoạn a;b.

Khi đó: udv=uvvdu.*

Để tính nguyên hàm fxdx bằng từng phần ta làm như sau:

Bước 1. Chọn u, v sao cho từ fxdx=udv (chú ý dv=v'xdx).

Sau đó tính v=dvdu=u'.dx.

Bước 2. Thay vào công thức * và tính vdu.

+ Phương pháp này chủ yếu dùng cho các biểu thức dạng p(x)q(x)dx trong các trường hợp sau:

Chú ý: Với p(x) là đa thức của x, ta thường gặp các dạng sau:

Các phương pháp tính nguyên hàm và cách giải bài tập – Toán lớp 12 (ảnh 1)

Các phương pháp tính nguyên hàm và cách giải bài tập – Toán lớp 12 (ảnh 1)

Lưu ý: Chọn u: Nhất log, nhì đa, tam lượng, tứ mũ.

- Mở rộng: Quy tắc đường chéo để tính tích phân từng phần

Các phương pháp tính nguyên hàm và cách giải bài tập – Toán lớp 12 (ảnh 1)

Các phương pháp tính nguyên hàm và cách giải bài tập – Toán lớp 12 (ảnh 1)

Áp dụng nhanh trong trường hợp u là một đa thức bậc cao.

Ở cột u, lấy đạo hàm liên tiếp đến khi được kết quả bằng 0, hoặc đến khi lấy đạo hàm phức tạp hơn, hoặc đến khi lặp lại thì dừng.

Ở cột v, tìm nguyên hàm tương ứng của v.

Ví dụ áp dụng: Tìm các nguyên hàm sau:

1. (x+2)e2xdx

2. (2x1)cosxdx

3. (3x21)lnxdx

Giải: Áp dụng quy tắc đường chéo:

1: (x+2)e2xdx

Các phương pháp tính nguyên hàm và cách giải bài tập – Toán lớp 12 (ảnh 1)

Căn cứ vào bảng ta được:

(x+2)e2xdx=12(x+2)e2x14e2x+C

2. (2x1)cosxdx

Các phương pháp tính nguyên hàm và cách giải bài tập – Toán lớp 12 (ảnh 1)

Căn cứ vào bảng ta được:

(2x1)cosxdx=2x1sinx+2cosx+C

3. (3x21)lnxdx

Các phương pháp tính nguyên hàm và cách giải bài tập – Toán lớp 12 (ảnh 1)

Căn cứ vào bảng ta được:

Các phương pháp tính nguyên hàm và cách giải bài tập – Toán lớp 12 (ảnh 1)

B. CÁC VÍ DỤ MINH HOẠ.

Ví dụ 1.

A. 2ln(x+2)+1x+2+C.

B. 2ln(x+2)1x+2+C.

C. 2ln(x+2)3x+2+C.

D. 2ln(x+2)+3x+2+C.

Lời giải

Các phương pháp tính nguyên hàm và cách giải bài tập – Toán lớp 12 (ảnh 1)

Chọn D.

Ví dụ 2.

A. lnxx+1+lnxx+1+1999

B. lnxx+1lnxx+1+1998 .

C. lnxx+1lnxx+1+2016

D. lnxx+1+lnxx+1+2017 .

Lời giải

Gọi nguyên hàm của hàm số đã cho là S, ta có :

Đặt u=lnxdv=1x+12dxdu=1xdxv=1x+1

Các phương pháp tính nguyên hàm và cách giải bài tập – Toán lớp 12 (ảnh 1)

Chọn A.

Ví dụ 3.

A. x4ln4x24+x22x2 .

B. x4164ln4x24+x22x2 .

C. x4ln4x24+x2+2x2 .

D. x4164ln4x24+x2+2x2 .

Lời giải

Các phương pháp tính nguyên hàm và cách giải bài tập – Toán lớp 12 (ảnh 1)

Khi đó ta có một nguyên hàm của hàm số đã cho là x4164ln4x24+x22x2

Chọn B.

C. BÀI TẬP TỰ LUYỆN.

Câu 1.

A. lnt+C , với t=x2+1

B. -lnt+C, với t=x2+1.

C. 12lnt+C , với t=x2+1.

D. -12lnt+C , với t=x2+1.

Câu 2.

A. 12t2+C .

B. t2+C .

C. 2t2+C .

D. 4t2+C

Câu 3.

A. x22lnxxdx+C .

B. x22lnx12xdx+C .

C. x2lnx12xdx+C .

D. x2lnxxdx+C .

Câu 4.

A. I=ex+xex+C .

B. I=ex+12xex+C .

C. I=12ex+xex+C .

D. I=2ex+xex+C .

Câu 5.

A. 3 .

B. 2 .

C. 1 .

D. Không tồn tại

Câu 6.

A. F(x)=22lnx+1+C

B. F(x)=2lnx+1+C

C. F(x)=142lnx+1+C

D. F(x)=122lnx+1+C

Câu 7.

A. F(x)=lnx41+C

B. F(x)=14lnx41+C

C. F(x)=12lnx41+C

D. F(x)=12lnx41+C

Câu 8.

A. 23x2+13+C

B. 2x2+13+C

C. x2+13+C

D. 13x2+13+C

Câu 9.

A. x2+1+C

B. 12x2+1+C

C. 2x2+1+C

D. 4x2+1+C

Câu 10.

A. 2lnx2+4+C

B. lnx2+42+C

C. lnx2+4+C

D. 4lnx2+4+C

Câu 11.

A. ex3+C

B. 3ex+9+C

C. 2lnex+3+C

D. lnex+3+C

Câu 12.

A. ln2x+C

B. lnx+C

C. ln2x2+C

D. lnx2+C

Câu 13.

A. 1ln2.2x2+C

B. 1ln2.2x2+C

C. ln22x2+C

D. ln2.2x2+C

Câu 14.

A. 15x2+95+C

B. 13x2+93+C

C. 4x2+95+C

D. 1x2+93+C

Câu 15.

A. 12lnx+1

B. 2lnx2+1

C. 12ln(x2+1)

D. ln(x2+1)

Câu 16. Nguyên hàm của hàm số fx=xex là:

A. xex+ex+C

B. ex+C

C. x22ex+C

D. xexex+C

Câu 17.

A. xlnx+x+C

B. Đáp án khác

C. xlnx+C

D. xlnxx+C

Câu 18.

A. xlnx+x+C

B. Đáp án khác

C. xlnx+C

D. xlnxx+C

Câu 19.

A. 2lnx2+x+4+C

B. lnx2+x+4+C

C. lnx2+x+42+C

D. 4lnx2+x+4+C

Câu 20.

A. 12.lnx2+4x4+C

B. lnx2+4x4+C

C. 2lnx2+4x4+C

D. 4lnx2+4x4+C

Câu 21.

A. ln2x+C

B. ln2x+C

C. ln22x2+C

D. lnx2+C

Câu 22.

A. Nếu F't=ft thì F'ux=fux.

B. ft dt=Ft+Cfuxu'x dx=Fux+C

C. Nếu Gt là một nguyên hàm của hàm số gt thì Gux là một nguyên hàm của hàm số gux.u'x.

D. ft dt=Ft+Cfu du=Fu+C với u=ux.

Câu 23.

A. Nếu ft dt=Ft+C thì fux.u'x dx=Fux+C.

B. Nếu FxGx đều là nguyên hàm của hàm số fx thì FxGx dx có dạng hx=Cx+D ( C,D là các hằng số và C0).

C. Fx=7+sin2x là một nguyên hàm của fx=sin2x.

D. u'xuxdx=ux+C.

Câu 24.

A. t=elnx.

B. t=lnx.

C. t=x.

D. t=1x.

Câu 25

A. Fx=12ex2+2

B. Fx=12ex2+5

C. Fx=12ex2+C

D. Fx=122ex2

Câu 26.

A. u=xdv=ln2+xdx.

B. u=ln2+xdv=xdx.

C. u=xln2+x dv=dx.

D. u=ln2+xdv=dx.

Câu 27.

A. Fx=x1ex

B. Fx=x2ex

C. Fx=x+1ex+1

D. Fx=x2ex+3

Câu 28.

A. Fx=12x2lnx14x2+1

B. Fx=12x2lnx+14x+1

C. Fx=12xlnx+12x2+1

D. Một kết quả khác.

Câu 29.

A. f'(x)lnxdx=lnxx2+12x2+C

B. f'(x)lnxdx=lnxx2+1x2+C

C. f'(x)lnxdx=lnxx2+1x2+C

D. f'(x)lnxdx=lnxx2+12x2+C

Câu 30.

A. I=lnx.lnlnx+C.

B. I=lnx.lnlnx+lnx+C.

C. I=lnx.lnlnxlnx+C.

D. I=lnlnx+lnx+C.

Đáp án

Các phương pháp tính nguyên hàm và cách giải bài tập – Toán lớp 12 (ảnh 1)

Write your answer here

Popular Tags

© 2025 Pitomath. All rights reserved.