profile picture

Anonymous

upvote

0

downvote

0

star

50 bài tập về Xác định công thức phân tử hợp chất hữu cơ (có đáp án 2025) và cách giải

clock icon

- asked 6 months agoVotes

message

0Answers

eye

1Views

Xác định công thức phân tử hợp chất hữu cơ

A. Lý thuyết và phương pháp giải

Dạng 1: Xác định công thức phân tử dựa vào % khối lượng các nguyên tố

1. Phương pháp giải

- Gọi công thức tổng quát CxHyOzNt

- Ta có tỉ lệ số nguyên tử giữa các nguyên tố:

x:y:z:t=%C12:%H1:%O16:%N14

- Dựa vào dữ kiện đề bài, ta xác định phân tử khối của chất hữu cơ.

2. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1:

A. C3H3O

B. CH3O

C. C2H3O

D. C2H2O

Hướng dẫn giải:

Gọi công thức tổng quát CxHyOz

%O = 100% - 55,81% - 6,98% = 37,21%

x:y:z=%C12:%H1:%O16=55,8112:6,981:37,2116=2:3:1

Công thức đơn giản nhất của X là C2H3O

Đáp án C

Ví dụ 2:

A. C2H8NCl

B. C2H9NCl

C. C4H16N2Cl2

D. C3H8NCl

Hướng dẫn giải:

Gọi công thức tổng quát CxHyNzClt

x:y:z=%C12:%H1:%N14:%Cl35,5=29,4512:9,821:17,1814:43,5535,5=2:8:1:1

Công thức của A là C2H8NCl

Đáp án A

Dạng 2: Xác định công thức phân tử dựa vào công thức đơn giản nhất

1. Phương pháp giải

- Nếu biết khối lượng mol (M) của chất hữu cơ:

CTPT = (CTĐGN)nn=MMCTDGN

- Nếu không biết khối lượng mol của chất thì phải biện luận dựa theo điều kiện tồn tại chất hữu cơ:

+ Với CTTQ CxHyOz thì y ≤ 2x + 2, chẵn

+ Với CTTQ CxHyOzNt thì y ≤ 2x + 2 + t

+ Với CTTQ CxHyOzXu thì y ≤ 2x + 2 – u (X là halogen) y lẻ (chẵn) nếu t, u lẻ (chẵn)

2. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1:

A. C10H16

B. C5H8

C. C2H3

D. C12H16

Hướng dẫn giải:

Gọi công thức của limonen là CxHy

x:y=%C12:%H1=88,23512:11,7651=5:8

Công thức: (C5H8)n

Mlimonen = 4,69.29 = 136 (g/mol)

Ta có 68n = 136 suy ra n = 2

Công thức của limonen là C10H16

Đáp án A

Ví dụ 2:

A. C5H6O

B. C8H12O

C. C10H12O

D. C10H10O

Hướng dẫn giải

Gọi công thức tổng quát của anetol là CxHyOz

%O = 100% - (%C + %H)

= 100% - (81,08% + 8,1% ) = 10,82%

x:y:z=%C12:%H1:%O16=81,0812:8,11:10,8216=10:12:1

⇒ Công thức đơn giản nhất của anetol là C10H12O

Ta có: M(C10H12O)n=148

⇒ (10.12 + 12 + 16).n = 148 ⇒ n = 1

Vậy công thức phân tử là C10H12O

Đáp án C

Dạng 3: Xác định công thức phân tử hợp chất hữu cơ dựa vào phản ứng đốt cháy

1. Phương pháp giải

- Gọi công thức tổng quát của X là CxHyOz

- Ta có

nC=nCO2nH=2.nH2O

nO=mmCmH16

- Tìm x, y, z

+ Dựa vào bảo toàn nguyên tố:

x=nCO2nxy=2.nH2Onxz=nOnx

+ Dựa vào tỉ lệ x : y : z = nC : nH : nO

- Dựa vào dữ kiện đề bài để tìm công thức phân tử.

- Chú ý: Sản phẩm cháy của hợp chất hữu cơ (CO2, H2O,…) khi được hấp thu vào các bình:

+ Các chất hút nước là H2SO4 đặc, P2O5, các muối khan, dung dịch bất kì (do hơi nước gặp lạnh sẽ ngưng tụ) → khối lượng bình tăng là khối lượng nước.

+ Các bình hấp thu CO2 thường là dung dịch hiđroxit kim loại kiềm, kiềm thổ

→ khối lượng bình tăng là khối lượng CO2

+ Thường gặp trường hợp bài toán cho hỗn hợp sản phẩm cháy (CO2 và H2O) vào bình đựng nước vôi trong hoặc dung dịch Ba(OH)2 thì:

* Khối lượng bình tăng → m­ = mCO2+mH2O

* Khối lượng dung dịch thay đổi → m=mCO2+mH2Om

2. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1:

A. C4H8O2

B. C4H10O2

C. C3H8O

D. C4H8O

Hướng dẫn giải:

Tỉ lệ thể tích cũng chính là tỉ lệ về số mol nên ta coi thể tích là số mol trong tính toán.

Ta có: Z là CO2 = 80 mol → số mol H2O = 160 – 80 = 80 mol

Bảo toàn nguyên tố O:

nO = 80.2 + 80 - 110.2 = 20 mol

Gọi công thức X là CxHyOz

x=nCO2nx=8020=4y=2.nH2Onx=2.8020=8z=nOnx=2020=1

→ C4H8O

Đáp án D

Ví dụ 2:

A. CH4

B. C3H4

C. C4H10

D. C2H4

Hướng dẫn giải:

Ta có:

mCO2+mH2O= m kết tủa – m dung dịch giảm = 39,4 – 19,912 = 19,488 g

CTTQ của Y là CxHy

12x+y=4,6444x+12.18y=19,488x=0,348y=0,464xy=0,3480,464=34C3H4

Đáp án B

B. Bài tập ôn tập

Câu 1: Chất hữu cơ X có % khối lượng C, H, O lần lượt bằng 40%, 6,67 % và 53, 33%. Công thức phân tử của hợp chất hữu cơ có dạng

A. (C2H4O)n

B. (CH2O)n

C. (CHO)n

D. (C2HO)n

Hướng dẫn giải:

Gọi công thức tổng quát CxHyOz

x:y:z=%C12:%H1:%O16=4012:6,671:53,3316=1:2:1

Công thức của A là (CH2O)n

Đáp án B

Câu 2:

A. C6H14O2N

B. C6H6O2N

C. C6H12ON

D. C6H5O2N

Hướng dẫn giải:

Gọi công thức tổng quát CxHyOzNt

x:y:z:t=mC12:mH1:mO16:mN14=7212:51:3216:1414=6:5:2:1

Công thức đơn giản của X là C6H5O2N

Mà M = 123 nên X là C6H5O2N

Đáp án D

Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 9,0 gam hợp chất hữu cơ A (chứa C, H, O) thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Biết tỉ khối của A so với khí oxi là 1,875. Công thức phân tử của A là

A. C2H4O

B. C2H4O2

C. CH2O

D. C4H4O2

Hướng dẫn giải:

Gọi công thức tổng quát CxHyOz

Ta có: nCO2=0,3(mol);nH2O=0,3(mol)

nO=mO16=mAmCmH16=90,3.120,3.2.116=0,3mol

x : y : z = 0,3 : 0,6 : 0,3 = 1 : 2 : 1

Công thức A là (CH2O)n

M = 1,875.32 = 60 → 30n = 60 → n = 2

A là C2H4O2

Đáp án B

Câu 4:

A. C3H8O

B. C3H4

C. C3H4O

D. C3H4O2

Hướng dẫn giải:

Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:

mCO2+mH2O=mA+  mO218+16,822,4.32=42g

VCO2:VH2O = 3:2 nên nCO2:nH2O=3:2

Gọi số mol của H2O và CO2 lần lượt là 2x và 3x, ta có:

2x.18 + 3x.44 = 42

⇒ x = 0,25

nCO2=3x=0,75molnc=0,75molnH2O=0,5molnH=0,5.2=1molmC=0,75.12=9gammH=1gam

⇒ mO = 18-9-1=8g ⇒ nO = 0,5 mol

Gọi CTTQ của A là CxHyOz, ta có:

x : y : z = nC : nH : nO = 0,75 : 1 : 0,5 = 3 : 4 : 2

Vậy CTĐGN của A là (C3H4O2)n.

dA/H2= 36 ⇒ MA = 72 ⇒ n=1

Vậy CTPT của A là C3H4O2.

Đáp án D

Câu 5: Hợp chất X có thành phần % về khối lượng: C (85,8%) và H (14,2%). Hợp chất X là

A. C3H8

B. C4H10

C. C4H8

D. C3H10

Hướng dẫn giải:

Gọi công thức tổng quát CxHy

x:y=%C12:%H1=85,812:14,21=1:2

Dựa vào đáp án thì ta thấy C4H8 thỏa mãn điều kiên x:y = 1:2

Đáp án C

Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn 5,75 gam hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O) thu được 11,0 gam CO2 và 6,75 gam H2O. Biết tỉ khối của A so với khí hiđro là 23. Công thức phân tử của X là

A. C2H6O

B. C2H4O2

C. CH2O

D. C4H4O2

Hướng dẫn giải:

Gọi công thức tổng quát CxHyOz

Ta có: nCO2=0,25(mol);nH2O=0,375(mol)

nO=mO16=mAmCmH16=5,750,25.120,375.2.116=0,125(mol)

x : y : z = 0,25 : 0,375.2 : 0,125 = 2 : 6 : 1

Công thức A là (C2H6O)n

M = 23.2 = 46 → 46n = 46 → n = 1

A là C2H6O

Đáp án A

Câu 7: Từ ogenol (trong tinh dầu hương nhu) điều chế được metylogenol (M = 178 g/mol) là chất dẫn dụ côn trùng. Kết quả phân tích nguyên tố của metylogenol cho thấy: %C = 74,16%, %H = 7,86%, còn lại là oxi. Công thức phân tử của metylogenol là

A. C11H14O

B. C11H14O2

C. C12H14O2

D. C6H7O

Hướng dẫn giải:

Gọi công thức tổng quát CxHyOz

x:y:z=%C12:%H1:%O16=74,1612:7,861:17,9816=5,5:7:1

Công thức của metylogenol là (C5,5H7O)n

Mà M =178 nên n =2

Công thức của metylogenol là C11H14O2

Đáp án B

Câu 8: Khi đốt cháy hoàn toàn 15 mg chất A chỉ thu được khí CO2 và hơi nước, tổng thể tích của chúng quy về đktc là 22,4 ml. CTĐGN của A?

A. CH4O2

B. CH2O

C. CH4

D. C2H4O

Hướng dẫn giải:

Đặt CTTQ của A là CxHyOz

CxHyOz+(x+y4z2)O2xCO2+y2H2O

1512x+y+16z 15x12x+y+16z 7,5y12x+y+16z

Theo bài ra ta có:

15x12x+y+16z+ 7,5y12x+y+16z=1

⇒ 3x + 6,5y = 16z

Vậy x = 1, y = 2, z = 1.

Vậy CTĐGN là CH2O.

Đáp án B

Câu 9:

A. CHCl

B. C2HCl2

C. CH2Cl2

D. CH2Cl

Hướng dẫn giải:

Gọi CTPT chất A là CxHyClz

Theo bảo toàn nguyên tố thì:

nC=nCO2=0,2244=0,005molnH=2.nH2O=0,0918.2=0.01mol

nAgCl = nCl =0,01 mol

=> x : y : z = 0,005 : 0,01 : 0,01 = 1 : 2 : 2

CT đơn giản nhất: (CH2Cl2)n.

Ta có MA = 5.17 = 85 → n= 1

Vậy CTPT chất A là: CH2Cl2

Đáp án C

Câu 10: Hợp chất X có %C= 54,54%, %H= 9,1 %, còn lại là oxi. Khối lượng phân tử của X bằng 88. CTPT của X là

A. C4H10O

B. C5H12O

C. C4H10O2

D. C4H8O2

Hướng dẫn giải:

Gọi công thức tổng quát CxHyOz

x:y:z=%C12:%H1:%O16=54,5412:9,11:36,3616=2:4:1

Công thức đơn giản của x là C2H4O

Mà MX = 88 nên suy ra X là C4H8O2

Đáp án D

Câu 11:

A. C6H6O2

B. C6H6O

C. C7H8O

D. C7H8O2

Hướng dẫn giải

Gọi công thức tổng quát là CxHyOz

nO2=0,04mol

Áp dụng bảo toàn khối lượng ta có mA+mO2=mCO2+mH2O

Khối lượng bình chứa tăng thêm 1,9 g chính là khối lượng CO2 và H2O

nên mA = 1,9 – 0,04.32 = 0,62 g

mC + mH + mO = 0,62 g → mO = 0,16 g → nO = 0,01 mol

Áp dụng bảo toàn nguyên tố nOA+nOO2=nO(CO2)+nOH2O

2.nCO2+nH2O=0,04.2+0,01=0,09mol2nC+12nH=0,09mol

Mặt khác mC + mH =0,46 g 12nC+nH=0,46

suy ra nC = 0,035 mol, nH = 0,04

x : y : z = 0,035 : 0,04 : 0,01 = 7: 8: 2

Công thức phân tử của A là C7H8O2

Đáp án D

Câu 12:

A. C3H6O2

B. C2H2O3

C. C5H6O2

D. C4H10O

Hướng dẫn giải:

Thử các đáp án ta có:

C3H6O2:%C=12.312.3+6+16.2.100%=48,64%C2H2O3:%C=12.212.2+2+16.3.100%=32,43%C5H6O2:%C=12.512.5+6+16.2.100%=61,22%C4H10O:%C=12.412.4+10+16.100%=64,86%

Đáp án C

Câu 13:

A. C3H9N

B. C3H7O2N

C. C2H7N

D. C2H5O2N

Hướng dẫn giải

nO2=0,1875mol=>mO2=6gam

Bảo toàn khối lượng: mA+mO2=mCO2+mN2+mH2O

=>mCO2+mN2=7,3g

Mặt khác: nCO2+nN2=0,175mol

=>nCO2=0,15;nN2=0,025mol

Bảo toàn O: nOA=2nCO2+nH2O2nO2=0,1mol

=> nC : nH : nO : nN = 0,15 : 0,35 : 0,1 : 0,05 = 3 : 7 : 2 : 1

Vì X chỉ có 1 nguyên tử N nên A có CTPT là: C3H7O2N

Đáp án B

Câu 14:

A. C2H4O2

B. CH4O2

C. C4H8O2

D. C3H6O2

Hướng dẫn giải:

Gọi số mol CnH2n+2O2 ban đầu là 1 mol

CnH2n+2O2+3n22O2nCO2+nH2O

Ban đầu: 1 3n-2

Phản ứng: 1 3n22 n n

Sau phản ứng: 0 3n22 n n

Có nTrước= 3n-1 (mol) và nsau = 7n22 (mol)

Ta có:

ptnt=psnsptps=ntns3n17n22=0,80,95n=3C3H6O2

Đáp án D

Câu 15: Chất hữu cơ M chứa 7,86% H; 15,75% N; 40,45% C và còn lại là oxi. Biết M có phân tử khối nhỏ hơn 100. M là chất nào?

A. C3H5O2N

B. C3H6O2N

C. C2H5O2N

D. C3H7O2N

Hướng dẫn giải:

Gọi công thức tổng quát CxHyOzNt

x:y:z:t=%C12:%H1:%O16:%N14=40,4512:7,861:35,9416:15,7514=3:7:2:1

Công thức đơn giản của M là C3H7O2N

MC3H7O2N<100

Đáp án D

Write your answer here

© 2025 Pitomath. All rights reserved.