
Anonymous
0
0
50 bài tập về Tính axit của axit cacboxylic (có đáp án 2024) và cách giải
- asked 2 months agoVotes
0Answers
0Views
Bài tập về tính axit của axit cacboxylic và cách giải – Hóa học lớp 11
A. Lý thuyết và phương pháp giải
Axit cacboxylic là axit yếu, mang đầy đủ tính chất hóa học của 1 axit:
1. Tác dụng với bazơ
- Phương trình tổng quát:
+ Axit đơn chức: RCOOH + NaOH RCOONa + H2O
+ Axit đa chức: R(COOH)x + xNaOH R(COONa)x +xH2O
- Dựa vào tỉ lệ số mol NaOH: số mol axit, ta suy ra axit phản ứng là axit đơn chức hay đa chức.
+ = 1 suy ra axit đơn chức.
+ = n suy ra axit n chức.
+ Nếu đề bài cho hỗn hợp axit phản ứng với dung dịch kiềm, có 1 < < 2
→ Trong hỗn hợp có axit hai chức.
- Khi cô cạn dung dịch sau phản ứng ta thu được chất rắn gồm muối và kiềm dư (nếu có): mchất rắn sau phản ứng = mmuối + mkiềm dư
- Công thức tăng giảm khối lượng thường áp dụng:
mmuối – maxit phản ứng = 22. nNaOH phản ứng
hoặc mmuối – maxit phản ứng = 38. nKOH phản ứng
2. Tác dụng với muối
- Axit cacboxylic có thể phản ứng được với một số muối của axit yếu hơn như muối cacbonat, hiđrocacbonat:
- Phương trình tổng quát:
2(-COOH) + CO32- → 2(-COO-) + CO2 + H2O
-COOH + HCO3- → -COO- + CO2 + H2O
3. Tác dụng với kim loại
- Axit cacboxylic tác dụng được với các kim loại đứng trước hiđro trong dãy hoạt động hóa học.
Ví dụ: 2CH3COOH + Zn → (CH3COO)2Zn + H2
- Một số phương pháp giải:
+ Bảo toàn nguyên tố H:
+ Bảo toàn khối lượng: mmuối = mkim loại + maxit - mhiđro
+ Tăng giảm khối lượng: mmuối - maxit = mkim loại - mhiđro
B. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1:
A. 100 ml.
B. 200 ml.
C. 300 ml.
D. 400 ml.
Hướng dẫn giải:
0,2 0,2 mol
VNaOH = 0,2 : 0,5 = 0,4 lít =400 ml
Đáp án D
Ví dụ 2: Hòa tan hoàn toàn 6,5 gam Zn vào dung dịch CH3COOH. Thể tích khí H2 thoát ra (đktc) là
A. 0,56 lít.
B. 1,12 lít.
C. 2,24 lít.
D. 3,36 lít.
Hướng dẫn giải:
0,1 0,1 mol
Thể tích hiđro là 0,1.22,4 = 2,24 lít
Đáp án C
Ví dụ 3: Cho 100 ml dung dịch CH3COOH 0,1M vào 100 ml dung dịch Ca(OH)2 0,1M. Dung dịch sau phản ứng có khả năng:
A. làm quỳ tím hóa xanh.
B. làm quỳ tím hóa đỏ.
C. không làm quỳ tím đổi màu.
D. tác dụng với Mg giải phóng khí H2.
Hướng dẫn giải:
Ban đầu0,01 0,01
Phản ứng 0,01 0,005
Sau phản ứng 0 0,005
Dung dịch sau phản ứng gồm Ca(OH)2,
Dung dịch sau phản ứng là quỳ tím hóa xanh do có bazơ Ca(OH)2 dư.
Đáp án A
C. Luyện tập
Câu 1:
A. Cu, CuO, HCl.
B. NaOH, Cu, NaCl.
C. Na, NaCl, CuO.
D. NaOH, Na, CaCO3.
Hướng dẫn giải:
CH3COOH không tác dụng với NaCl, Cu, HCl
Đáp án D
Câu 2:
A. 3,34 g.
B. 33,4 g.
C. 1,13 g.
D. 11,3 g.
Hướng dẫn giải:
nNaOH =0,4 mol
RCOOH + NaOH RCOONa + H2O
0,4 0,4 mol
Bảo toàn khối lượng ta có:
mmuối = mX + mNaOH - mnước = 2,5 + 0,4.40 – 0,4. 18 = 11,3 g
Đáp án D
Câu 3: Cho 5,76 gam axit hữu cơ X đơn chức, mạch hở tác dụng hết với CaCO3 thu được 7,28 gam muối của axit hữu cơ. Công thức cấu tạo của X là
A. HCOOH.
B. CH3COOH.
C. C2H3COOH.
D. C2H5COOH.
Hướng dẫn giải:
Đặt công thức của X là RCOOH.
x 0,5x mol
Theo phương pháp tăng giảm khối lượng ta có:
(2R + 44.2 + 40). 0,5x – (R + 45)x = 7,28 – 5,76
Vậy X là C2H3COOH.
Đáp án C
Câu 4:
A. 20%.
B. 16%.
C. 17%.
D. 15%.
Hướng dẫn giải:
1 1 mol
Mặt khác:
Đáp án D
Câu 5: Cho 1 gam axit axetic vào ống nghiệm thứ nhất và 1 gam axit fomic vào ống nghiệm thứ 2, sau đó cho vào cả hai ống nghiệm trên một lượng dư bột CaCO3. Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thể tích CO2 thu được ở cùng nhiệt độ, áp suất là:
A. Hai ống bằng nhau.
B. Ống 1 nhiều hơn ống 2.
C. Ống 2 nhiều hơn ống 1.
D. Cả hai ống đều nhiều hơn 22,4 lít (đktc).
Hướng dẫn giải:
Vì lượng cho vào là dư nên lượng khí sinh ra ở cả hai ống nghiệm đều tính theo axit.
Ống 1:
1/60 1/30 mol
Ống 2:
1/46 1/23 mol
Ta thấy số mol CO2 ở ống 2 nhiều hơn ống 1 nên thể tích CO2 ở ống 2 nhiều hơn ống 1.
Đáp án C
Câu 6: Cho 6,9 gam hỗn hợp X gồm axit fomic và etanol phản ứng hết với Na dư, thu được V lít khí H2 ở đktc. Giá trị của V là
A. 1,68.
B. 2,24.
C. 3,36.
D. 4,48.
Hướng dẫn giải:
Ta có:
Thể tích hiđro sinh ra là 0,075.22,4 = 1,68 lít
Đáp án A
Câu 7:
A. C2H4O2 và C3H4O2.
B. C2H4O2 và C3H6O2.
C. C3H4O2 và C4H6O2.
D. C3H6O2 và C4H8O2.
Hướng dẫn giải:
nNaOH = 0,2 mol, nKOH = 0,2 mol
Sơ đồ: X + NaOH,KOH→ chất rắn +H2O
Bảo toàn khối lượng ta có:
16,4 + 0,2.40 + 0,2.56 = 31,1+
⇒ = 4,5g ⇒ = 0,25 mol
Do X gồm 2 axit đơn chức
⇒ nX = = 0,25 mol ⇒ MX = 16,4:0,25 = 65,6
⇒2 axit: CH3COOH và C2H5COOH
Đáp án B
Câu 8: Hỗn hợp X chứa ba axit cacboxylic đều đơn chức, mạch hở, gồm một axit no và hai axit không no đều có một liên kết đôi (C=C). Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 150 ml dung dịch NaOH 2M, thu được 25,56 gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy bằng dung dịch NaOH dư, khối lượng dung dịch tăng thêm 40,08 gam. Tổng số mol hai axit cacboxylic không no trong m gam X là
A. 0,1 mol.
B. 0,15 mol.
C. 0,2 mol.
D. 0,25 mol.
Hướng dẫn giải:
nNaOH = 2. 0,15 = 0,3 mol
RCOOH + NaOH → RCOONa + H2O
CnH2nO2 + O2 → n CO2 + nH2O
CnH2n-2O2 + O2 → n CO2 + (n -1) H2O
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
nX = 0,3 mol ⇒ mX = 25,56 – 0,3.22 = 18,96
Gọi = x và = y mol ⇒ 44x + 18 y = 40,08
mX = 18,96 = 12x + 2y + 0,6.16 ⇒ 12x + 2y = 9,36
⇒ x = 0,69 và y = 0,54
⇒ số mol 2 axit không no = 0,69 – 0,54 = 0,15 mol
Đáp án B
Câu 9:
A. CH3COOH.
B. C2H3COOH.
C. HCOOH.
D. C2H5COOH.
Hướng dẫn giải:
nKOH = 0,144 mol
Áp dụng ĐLBTKL ta có:
8,64 + 0,144.56 = 14,544 + mnước
mnước = 2,16 g ⇒ = 0,12 mol = naxit
⇒ Maxit = 8,64 : 0,12 = 72
Vậy axit là C2H3COOH.
Đáp án B
Câu 10: Cho một hỗn hợp gồm axit axetic và một axit (X) thuộc dãy đồng đẳng của axit axetic. Để trung hòa hoàn toàn hỗn hợp này thì cần vừa đủ 300ml dung dịch NaOH 0,2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 5,48 gam muối khan. Biết : nX= 1: 2. Công thức phân tử của X là:
A. HCOOH.
B. C2H5COOH.
C. CH3COOH.
D. C3H7COOH.
Hướng dẫn giải:
nNaOH = 0,06 mol
CH3COOH + NaOH CH3COONa + H2O
x mol x mol
CnH2n+1COOH + NaOH CnH2n+1COONa + H2O
2x mol 2x mol
Ta có: x + 2x = 0,06 x = 0,02 (mol)
= 0,02.(15 + 44+ 23) = 1,64 (gam).
= 0,04.(14n + 68) = (0,56n + 2,72).
Theo đề bài: 1,64 + 0,56n + 2,72 = 5,48
n = 2. Công thức của axit là C2H5COOH.
Đáp án B