profile picture

Anonymous

upvote

0

downvote

0

star

50 bài tập về Phản ứng oxi hóa Anken (có đáp án 2024) và cách giải

clock icon

- asked 2 months agoVotes

message

0Answers

eye

0Views

Dạng 3: Bài tập về phản ứng oxi hóa Anken và cách giải – Hóa học lớp 11

A. Phương pháp giải

- Phản ứng oxi hóa hoàn toàn:

Khi bị đốt với oxi, các anken đều cháy và tỏa nhiều nhiệt:

Tổng quát:

CnH2n+3n2O2tonCO2+nH2O1nnmol

+ Đốt cháy anken thu được: nCO2=nH2O

+ Nếu đốt cháy hỗn hợp ankan và anken thì nankan=nH2OnCO2

+ Nếu đốt cháy hỗn hợp anken và ankin thì nankin=nCO2nH2O

+ Trong trường hợp đề bài cho hỗn hợp anken thì dùng phương pháp trung bình để giải.

- Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn:

3CnH2n+2KMnO4+4H2O3CnH2nOH2+2KOH+2MnO2

Lưu ý: Phản ứng làm mất màu tím của dung dịch KMnO4 và tạo kết tủa đen MnO2 dùng để phân biệt anken và ankan.

+ Khối lượng dung dịch KMnO4 biến thiên = |khối lượng anken - khối lượng kết tủa|

- Phương pháp: Tính theo phương trình hoặc áp dụng định luật bảo toàn khối lượng.

B. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1:

A. CH2=CH2

B. (CH3)2C=C(CH3)2.

C. CH2=C(CH3)2.

D. CH3CH=CHCH3.

Hướng dẫn giải

nCO2=4,4822,4=0,2nCO2=4nAAcó4C

⇒ A là C4H8

A tác dụng với dd HBr chỉ cho một sản phẩm duy nhất

⇒ CTCT của A là CH3CH=CHCH3

Đáp án D

Ví dụ 2:

A. 40%

B. 50%

C. 25%

D. 75%

Hướng dẫn giải

CnH2n+3n2O2nCO2+nH2OCnH2n+2+3n+12O2nCO2+n+1H2Onankan=nH2OnCO2=0,40,35=0,05molnanken=0,20,05=0,15mol%Vanken=0,152.100%=75%

Đáp án D

Ví dụ 3:

A. 0,224 (lít)

B. 0,336 (lít)

C. 0,672 (lít)

D. 1,344 (lít)

Hướng dẫn giải:

nKMnO4=0,2.0,2=0,04(mol)3C2H4+2KMnO4+4H2O3C2H4OH2+2MnO2+2KOH0,060,04V=0,06.22,4=1,344lít

Đáp án D

C. Bài tập tự luyện

Câu 1:

A. 92,4 lít.

B. 94,2 lít.

C. 80,64 lít.

D. 24,9 lít

Hướng dẫn giải

CnH2n+3n2O2nCO2+nH2O3,62,4(mol)

⇒ VO2 = 3,6.22,4 = 80,64 lít

Đáp án C

Câu 2:

A. C2H4

B. C3H6

C. C4H8

D. C5H10

Hướng dẫn giải

3CnH2n + 2KMnO4 + 4H2O → 3CnH2n+2O2 + 2MnO2 ↓+ 2KOH

A:CnH2nB:CnH2n+2O2MB=1,81;MA14n+34=1,81.14nn=3

Đáp án B

Câu 3:

A. 8,96.

B. 17,92

C. 15,68.

D. 13,44.

Hướng dẫn giải

Bảo toàn nguyên tố C: nCO2=2.nC2H4+3.nC3H6=0,1.2+0,2.3=0,8mol

V = 0,8.22,4 = 17,92 lít

Đáp án B

Câu 4:

A. 34,42%.

B. 42,34%.

C. 43,24%.

D. 44,23%

Hướng dẫn giải

nCO2=4,444=0,1molnH2O=2,5218=0,14mol

Vì đốt cháy hỗn hợp X gồm ankan CH­4 và anken: C3H6 và C4H8

nCH4=nH2OnCO2=0,140,1=0,04mol

Bảo toàn C và H: nCtrongX=nCO2=0,1molnH(trongX)=2.nH2O=0,28mol

mX=mC+mH=0,1.12+0,28=1,48gam%mCH4=0,04.161,48.100%=43,24%

Đáp án C

Câu 5:

A. C3H6.

B. C4H8.

C. C5H10.

D. C6H12.

Hướng dẫn giải:

Gọi CTPT của anken là: CnH2n

3CnH2n+2KMnO4+4H2O3CnH2n+2O2+2MnO2+2KOH3.14n3.14n+102M=102g/mol3,55,2m=1,7gamn=1,7102=160nanken=0,05molManken=3,50,05=70=4nn=5

CTPT của anken là: C5H10

Đáp án C

Câu 6:

A. 12,6 gam C3H6 và 11,2 gam C4H8.

B. 8,6 gam C3H6và 11,2 gam C4H8.

C. 5,6 gam C2H4 và 12,6 gam C3H6.

D. 2,8 gam C2H4 và 16,8 gam C3H6.

Hướng dẫn giải

nCO2=57,244=1,3molnH2O=23,418=1,3molnX=11,222,4=0,5molCnH2n+3n2O2nCO2+nH2O

nX=0,5molntb=1,30,5=2,6X và Y là: C2H4, C3H6;

nC2H4:nC3H6=2:3nC2H4=0,2molnC3H6=0,3molmC2H4=0,2.28=5,6gammC3H6=0,3.42=12,6gam

Đáp án C

Câu 7:

A. C2H4 và C3H6.

B. C3H6 và C4H8.

C. C4H8 và C5H10.

D. C5H10 và C6H12.

Hướng dẫn giải

Đốt cháy hỗn hợp X gồm 2 anken ⇒ nCO2=nH2O

mCO2mH2O=6,76nCO2=nH2O=6,764418=0,26

Gọi công thức chung của 2 chất là CnH2n (n>2)

n=0,260,1=2,6

⇒ 2 anken đó là: C2H4 và C3H6

Đáp án A

Câu 8:

A. CH2 = CH - CH2 - CH3.

B. CH2 = C(CH3)2.

C. CH2 = C(CH2)2 - CH3.

D. (CH3)2C = CH - CH3.

Hướng dẫn giải

Số C trong X = VCO2VX=4 → loại C và D

X có mạch C phân nhánh → chỉ có B thỏa mãn.

Đáp án B

Câu 9:

A. C3H6.

B. C4H8.

C. C2H4.

D. C5H10.

Hướng dẫn giải

nanken=0,44822,4=0,02molnkk=11,5228,8=0,4molnN2=0,32molnO2=0,08mol

Ở nhiệt độ 136oC, nước ở thể hơi.

nkhí sau phản ứng = PVRT=1,26.11,20,082.409=0,42mol

CnH2n+1,5nO2nCO2+nH2O0,020,03n0,02n0,02n

hỗn hợp khí sau phản ứng gồm CO2:0,02nmolH2O:0,02nmolN2:0,32molO2du:(0,080,03n)mol

0,02n+0,02n+0,32+0,080,03n=0,42n=2

anken cần tìm là C2H4

Đáp án C

Câu 10:

A. C3H6

B. C2H4

C. C4H8

D. C5H10

Hướng dẫn giải

nX=2,2422,4=0,1mol

Khối lượng bình đựng dung dịch axit tăng là khối lượng của H2O:

mH2O=5,4gamnH2O=5,418=0,3molnCO2=nCaCO3=30100=0,3mol

Nhận thấy: nH2O=nCO2 hidrocacbon X là anken

CnH2n+3n2O2nCO2+nH2O0,10,3(mol)0,1.n=0,3n=3XlàC3H6

Đáp án A

Write your answer here

Popular Tags

© 2025 Pitomath. All rights reserved.