
Anonymous
0
0
50 bài tập về Xác định chất khử, sản phẩm khử (có đáp án 2024) và cách giải
- asked 2 months agoVotes
0Answers
0Views
Bài tập xác định chất khử, sản phẩm khử và cách giải – Hóa học lớp 11
A. Lý thuyết ngắn gọn
- Axit nitric là một trong những axit có tính oxi hóa mạnh. Tùy thuộc vào nồng độ của axit và độ mạnh yếu của chất khử, mà HNO3 có thể bị khử đến các sản phẩm khác nhau của nitơ.
- Các sản phẩm khử của N+5: NO2, NO, N2O, N2 và NH4NO3.
B. Phương pháp giải
Bước 1: Nếu tạo ra hỗn hợp khí, thiết lập biểu thức tính M trung bình của hh từ đó rút ra tỉ lệ số mol (hay tỉ lệ thể tích) giữa các khí sản phẩm.
Bước 2: Viết phương trình cho nhận electron của các chất oxi hóa khử.
Bước 3: Sử dụng bảo toàn electron tìm số mol các chất chưa biết.
Bước 4: Tính toán theo yêu cầu bài toán.
Chú ý: + Khí NO2 có màu nâu đỏ
+ Khí N2, NO, N2O không màu
+ Khí NO hóa nâu ngoài không khí
C. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1:
A. NO2.
B. N2.
C. N2O.
D. NO.
Lời giải chi tiết
Số mol của hỗn hợp khí B: .
Giả sử số electron mà N+5 đã nhận vào để tạo ra sản phẩm X là n, ta có:
Quá trình oxi hóa:
Quá trình khử:
Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có:
0,15n + 0,45 = 0,6 → n = 1
Vậy
Kết luận: Khí X là NO2.
Chọn A.
Ví dụ 2:
A. 19,53%.
B. 12,80%.
C. 10,52%.
D. 15,25%.
Lời giải chi tiết
Theo giả thiết Y gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu trong không khí. Suy ra hỗn hợp Y có chứa NO và một khí còn lại là N2 hoặc N2O.
.
Vậy hỗn hợp Y gồm hai khí là NO và N2O. Đặt số mol của hai khí là x và y, ta có:
Gọi số mol của Al và Mg trong hỗn hợp là a và b, ta có:
Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp ban đầu là:
Chọn B.
Ví dụ 3:
A. Fe.
B. Cu.
C. Al.
D. Zn.
Lời giải chi tiết
Số mol của hỗn hợp khí:
Vì
Gọi n là hóa trị của M. Quá trình nhường electron: M M+n + ne (1)
Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có:
3.+ = n. 3.0,1 + 0,3 = n. M = 32n n = 2 ; M = 64.
Vậy kim loại M là Cu
Chọn B.
D. Bài tập tự luyện
Câu 1:
A. 100 ml.
B. 250 ml.
C. 500 ml.
D. 1200 ml.
Câu 2:
A. 0,95.
B. 0,105.
C. 1,2.
D. 1,3.
Câu 3:
- Phần 1 cho tác dụng với HNO3 dư thu được 1,68 lít N2O duy nhất.
- Phần 2 hòa tan trong 400 ml HNO3 loãng 0,7M, thu được V lít khí không màu, hóa nâu trong không khí. Giá trị của V (biết các thể tích khí đều đo ở đktc) là
A. 2,24 lít.
B. 1,68 lít.
C. 1,568 lít.
D. 4,48 lít.
Câu 4:
A. Mg.
B. Zn.
C. Al.
D. Ba.
Câu 5:
A. Al2O3.
B. Fe2O3.
C. Cr2O3.
D. Fe3O4.
Câu 6:
A. CuO.
B. MgO.
C. FeO.
D. Fe2O3.
Câu 7:
A. Na2CO3.
B. K2CO3.
C. BaCO3.
D. FeCO3.
Câu 8:
A. NO2.
B. NO.
C. N2O.
D. N2.
Câu 9:
A. N2.
B. NO.
C. N2O.
D. NO2.
Câu 10:
Phần 1: Tan vừa đủ trong 2 lít dung dịch thấy thoát ra 14,56 lít H2 (đktc).
Phần 2: Tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 loãng, nóng thấy thoát ra 11,2 lít khí NO duy nhất (đktc). Kim loại M là
A. Zn.
B. Mg.
C. Pb.
D. Al.
ĐÁP ÁN
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Câu 5 |
Câu 6 |
Câu 7 |
Câu 8 |
Câu 9 |
Câu 10 |
D |
C |
C |
C |
B |
C |
D |
C |
A |
D |