profile picture

Anonymous

upvote

0

downvote

0

star

50 bài tập về Bảo toàn khối lượng, bảo toàn nguyên tố trong giải toán hiđrocacbon (có đáp án 2024) và cách giải

clock icon

- asked 2 months agoVotes

message

0Answers

eye

0Views

Bảo toàn khối lượng, bảo toàn nguyên tố trong giải toán hiđrocacbon và cách giải – Hóa học lớp 11

A. Lý thuyết và phương pháp giải

-Định luật bảo toàn khối lượng: Trong phản ứng hóa học, tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng hóa học bằng tổng khối lượng các chất tạo thành sau phản ứng hóa học.

+ Phản ứng cracking ankan:

A:CnH2n+2crackinhB(CmH2m+2;CzH2z;H2)

+ Phản ứng cộng:

ACnH2nH2Ni,toBCnH2n+2CnH2n(du)H2(du)

ACnH2n2H2Ni,toBCnH2nCnH2n+2CnH2n2(du)H2(du)

+ Phản ứng cháy:

ACxHyO2toBCO2H2O

Theo ĐLBTKL: mA = mB

- Trong các phản ứng hóa học thông thường, các nguyên tố luôn được bảo toàn như vậy có nghĩa: “Tổng số mol nguyên tử của một nguyên tố X bất kỳ trước và sau phản ứng luôn bằng nhau”.

- Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố cho hỗn hợp hiđrocacbon:

+ Khối lượng C và H trong A và B bằng nhau

+ Đốt cháy hỗn hợp B cũng chính là đốt cháy hỗn hợp A

nH=2nH2O;nC=nCO22nO2=2nCO2+nH2O

B. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1:

A. 15%.

B. 33,33%.

C. 60%.

D. 70%.

Hướng dẫn giải:

nA = 0,15 mol; nH2O=0,3mol;nCO2=0,25mol

Theo định luật bảo toàn nguyên tố ta thấy lượng CO2 và H2O sinh ra khi đốt cháy A hay B đều bằng nhau.

Khi đốt cháy C2H4 và C3H6 cho số mol CO2 và H2O bằng nhau nên sự chênh lệch số mol CO2 và H2O chính là số mol H2O sinh ra khi đốt cháy H2

nH2=nH2O=0,30,25=0,05mol

%VH2=0,050,15.100%=33,33%

Đáp án B

Ví dụ 2: Hỗn hợp A gồm etan, etilen, axetilen và buta-1,3-đien. Đốt cháy hết m gam hỗn hợp A. Cho sản phẩm cháy hấp thụ vào dung dịch nước vôi dư, thu được 100 gam kết tủa và khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 39,8 gam. Trị số của m là

A. 13,8.

B. 37,4.

C. 58,75.

D. 60,2.

Hướng dẫn giải:

Ta có: nCO2=n=1mol

mdd giảm = mCaCO3mCO2mH2O

mH2O=mCaCO3mCO2mdd=1001.4439,8=16,2g

nH=2nH2O=2.16,218=1,8mol

mX=mC+mH=1.12+1,8.1=13,8g

Đáp án A

Ví dụ 3: Đun nóng hỗn hợp khí X gồm 0,02 mol C2H2 và 0,03 mol H2 trong một bình kín (xúc tác Ni), thu được hỗn hợp khí Y. Cho Y lội từ từ vào bình nước brom dư, sau khi kết thúc các phản ứng, khối lượng bình tăng m gam và có 280 ml hỗn hợp khí Z (đktc) thoát ra. Tỉ khối của Z so với H2 là 10,08. Giá trị của m là

A. 0,205.

B. 0, 328.

C. 0,585.

D.0,620.

Hướng dẫn giải:

mX = 0,58 gam; nZ = 0,28: 22,4= 0,0125 mol; MZ = 20,16

Theo ĐLBTKL: mX = mY = 0,58 gam

mZ = MZ. nZ = 20,16. 0,0125 = 0,252 gam

Khối lượng bình tăng chính là khối lượng hiđrocacbon bị giữ lại và

m = mY – mZ = 0,58 – 0,252 = 0,328 g

Đáp án B

C. Luyện tập

Câu 1: Cho hỗn hợp X gồm 0,1 mol CH4; 0,1 mol C2H2 và 0,1 mol H2. Cho hỗn hợp X qua Ni đốt nóng một thời gian, thu được hỗn hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y thu được m gam H2O. Giá trị của m là

A. 3,6.

B. 5,4.

C. 7,2.

D. 9,0.

Hướng dẫn giải:

Đốt cháy Y cũng chính là đốt cháy X

Theo định luật bảo toàn nguyên tố H:

2nH2O=4nCH4+2nC2H2+2nH2=0,8molnH2O=0,4mol

Khối lượng nước là 0,4. 18 = 7,2 gam

Đáp án C

Câu 2:

A. 1,04 gam.

B. 1,64 gam.

C. 1,20 gam.

D. 1,32 gam.

Hướng dẫn giải:

- mZ=nz.M=0,44822,4.(0,5.32)=0,32g

- Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng

mX = mY = 0,06.26 + 0,04.2 = 1,64 gam

Ta có mbình tăng = mY – mZ = 1,64 – 0,32 = 1,32g

Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và 7,2 g H2O. Tính thể tích oxi (đktc) dùng để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X?

A. 2,24 lít

B. 6,72 lít

C. 8,96 lít

D. 11,2 lít

Hướng dẫn giải:

nCO2=0,3mol;nH2O=0,4mol

Bảo toàn nguyên tố oxi

nO2=nCO2+12nH2O

nO2=0,3+0,42=0,5mol

VO2=11,2(l)

Đáp án D

Câu 4:

A. 16,8 gam

B. 18,60 gam

C. 18,96 gam

D. 20,40 gam

Hướng dẫn giải:

X gồm C3H8, C3H6, C3H4; MX = 21,2.2 =42,4

mX = 0,1. 42,4 = 4,24 g

Bảo toàn nguyên tố C: nCO2=3.nX=3.0,1=0,3mol

nC = 0,3 mol mC = 0,3.12=3,6g

Bảo toàn khối lượng: mX = mC + mH. Suy ra:

nH=4,243,61=0,64mol

mCO2+mH2O=0,3.44+0,642.18=18,96g

Đáp án C

Câu 5:

A. 5,6.

B. 8,96.

C. 11,2.

D. 13,44.

Hướng dẫn giải:

CH2=CH2+Br2CH2BrCH2Br

nC2H4=nBr2=16160=0,1molmC2H4=0,1.28=2,8g

nCO2=0,1mol;nH2O=0,25molmZ=mC+mH=0,1.12+0,25.2=1,7g

HCCH+2AgNO3+2NH3AgCCAg+2NH4NO3

n=12240=0,05molnC2H2=0,05molmC2H2=1,3g

Bảo toàn nguyên tố C: nC2H2=0,05+0,1+0,12=0,2molmC2H2=0,2.26=5,2g

Bảo toàn khối lượng ban đầu:

mX = 2,8 + 1,7 + 1,3 = 5,8 gam

mH2=5,85,2=0,6gnH2=0,3mol

Tổng thể tích khí: VX = 22,4. (0,2 + 0,3) = 11,2 lít

Đáp án C

Câu 6:

A. 3,39.

B. 5,85.

C. 6,6.

D. 7,3.

Hướng dẫn giải:

X gồm C2H4, CH4, C3H4, C4H4 (Số nguyên tử H đều bằng 4)

Bảo toàn nguyên tố H:

nH2O=2nX=2.0,05=0,1moldXH2=17M¯X=34

mX=0,05.34=1,7gmC=mXmH=1,70,1.2=1,5g

nC=1,512=0,125mol

mbình tăng = mCO2+mH2O=0,125.44+0,1.18=7,3g

Đáp án D

Câu 7:

A. 5,6 lít.

B. 2,8 lít.

C. 4,48 lít.

D. 3,92 lít.

Hướng dẫn giải:

nCO2=0,1(mol);nH2O=0,15(mol)

Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố Oxi:

nO2=nCO2+12nH2O=0,1+0,152=0,175(mol)VO2=0,175.22,4=3,92(l)

Đáp án D

Câu 8:

A. 22,4 lít.

B. 26,88 lít.

C. 33,6 lít.

D. 44,8 lít.

Hướng dẫn giải:

mY = khối lượng khí phản ứng với brom + khối lượng khí thoát ra

mY = 10,8 + (4,48:22,4).(8.2) = 14g

Theo định luật bảo toàn khối lượng mY = mX = 14g

Gọi số mol mỗi chất trong X là a: 26a + 2a = 14. Suy ra a= 0,5 mol

Theo ĐLBTNT C và H. Số mol O2 dùng để đốt cháy Y cũng chính là số mol O2 dùng để đốt cháy X.

nO2=nC+14nH=0,5.2+14(0,5.2+0,5.2)=1,5mol

Thể tích oxi là: 1,5.22,4 = 33,6 lít

Đáp án C

Câu 9: Hỗn hợp khí X gồm 0,3 mol H2 và 0,1 mol vinylaxetilen. Nung X một thời gian với xúc tác Ni thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với không khí là 1. Số mol H2 phản ứng là

A. 0,1mol

B. 0,2 mol

C. 0,3 mol

D. 0,4 mol

Hướng dẫn giải:

mX = 0,3.2 + 0,1. 52 = 5,8 g

Theo định luật bảo toàn khối lượng: mX = mY

Mặt khác MY = 29. Suy ra nY = 5,8 : 29 = 0,2 mol

Vậy số mol H2 phản ứng là 0,4 – 0,2 = 0,2 mol

Đáp án B

Câu 10: Đốt cháy hoàn một thể tích khí thiên nhiên gồm metan, etan, propan bằng oxi không khí (trong không khí, oxi chiếm 20% thể tích), thu được 7,84 lít khí CO2 (đktc) và 9,9 gam nước. Thể tích không khí nhỏ nhất cần dùng để đốt cháy hoàn toàn lượng khí thiên nhiên trên là

A. 70,0 lít.

B. 78,4 lít.

C. 84,0 lít.

D. 56,0 lít.

Hướng dẫn giải:

nCO2=0,35mol;nH2O=0,55mol

ĐLBT nguyên tố oxi:

nO2=nCO2+12nH2O=0,35+0,552=0,625(mol)

VO2=0,625.22,4=14(l)Vkk=14.5=70(l)

Đáp án A

Write your answer here

Popular Tags

© 2025 Pitomath. All rights reserved.