
Anonymous
0
0
50 bài tập về Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn (có đáp án 2024) và cách giải
- asked 2 months agoVotes
0Answers
0Views
Dạng 4: Bài tập về phản ứng oxi hóa không hoàn toàn và cách giải – Hóa học lớp 11
A. Phương pháp giải
- Ancol bậc I bị oxi hóa thành anđehit
- Ancol bậc II bị oxi hóa thành xeton
- Ancol bậc III bị oxi hóa gãy mạch cacbon.
Nhận xét: Khối lượng chất rắn giảm = mCuO (phản ứng) – mCu (tạo thành)
- Phương pháp giải:
+ Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng và bảo toàn nguyên tố ta có:
+ Sản phẩm gồm anđehit, nước, ancol dư cho tác dụng với Na dư thì
B. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1:
A. CH3 – CH(OH) – CH3
B. CH3 – CH2 – CH2OH
C. CH3 – CH2 – CH(OH) – CH3
D. CH3 – CO – CH3
Hướng dẫn giải
Vì oxi hoá ancol đơn chức X tạo xeton Y nên X là ancol đơn chức bậc 2
Chỉ có R = 15, R’ = 15 là thoả mãn
Xeton Y là CH3 – CO – CH3
Công thức cấu tạo của ancol X là CH3 – CH(OH) – CH3
Đáp án A
Ví dụ 2:
A. 0,92
B. 0,32
C. 0,62
D. 0,46
Hướng dẫn giải
mchất rắn giảm = mCuO – mCu = 3,2 gam
Do phản ứng xảy ra hoàn toàn nên ancol hết, sản phẩm chỉ có anđehit và hơi nước nên ta có:
m = 0,02.46 = 0,92 gam.
Đáp án A
Ví dụ 3:
A. CH3CH2OH
B. CH3CH(OH)CH3
C. CH3CH2CH2OH
D. CH3CH2CH2CH2OH
Hướng dẫn giải
Gọi ancol X có dạng RCH2OH (oxi hóa tạo anđehit ancol bậc 1)
Ta có: nancol = nanđehit = a mol
Ancol X là C2H5CH2OH
Đáp án C
C. Bài tập tự luyện
Câu 1:
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
Hướng dẫn giải
Ancol bậc I tác dụng với CuO nung nóng sinh ra anđehit
CH3-CH2-CH2-CH2OH
CH3-CH(CH3)-CH2OH
Có 2 đồng phân
Đáp án C
Câu 2:
A. 80%
B. 72%
C. 75%
D. 90%
Hướng dẫn giải
Bảo toàn khối lượng: phản ứng = mhh sau phản ứng – mancol ban đầu = 5,6 – 4 = 1,6 gam
nO phản ứng = nxeton = = nancol phản ứng =
nancol ban đầu > 0,1 mol
Đáp án A
Câu 3:
A. 80%.
B. 75%.
C. 60%.
D. 50%.
Hướng dẫn giải
Gọi số mol ancol dư, andehit là y, x mol
Và 44x + 18x + 46y = 11,76 ⇒ x = 0,16 mol và y = 0,04 mol
⇒ % ancol bị oxi hóa =
Đáp án A
Câu 4:
A. metanol.
B. etanol.
C. propan-1-ol.
D. propan-2-ol.
Hướng dẫn giải
Ancol đơn chức + CuO → Cu + H2O + Anđehit/xeton
Chất rắn ban đầu là CuO, chất rắn sau gồm Cu và CuO dư
→ m chất rắn giảm = 80 - 64 = 16 gam
Ta thấy:
1 (mol) ancol thì khối lượng chất rắn giảm 16 (gam)
0,03125m (mol) ← 0,5m (gam)
→
Đáp án A
Câu 5:
A. 4,4
B. 9,2
C. 11,5
D. 13,8
Hướng dẫn giải
Gọi
mchất rắn giảm = mCuO – mCu = 3,2 gam
Đáp án B
Câu 6:
A. 60%
B. 75%
C. 80%
D. 53,33%
Hướng dẫn giải
ancol là CH3OH
% A bị oxi hóa là:
Đáp án C
Câu 7:
A. 60%.
B. 70%.
C. 80%.
D. 90%.
Hướng dẫn giải
Gọi phản ứng = a mol
mchất rắn giảm = mCuO – mCu = 2,4 gam
Đáp án A
Câu 8:
A. CH3CH2OH
B. CH3CH(OH)CH3
C. CH3CH2CH2OH
D. CH3CH2CH2CH2OH
Hướng dẫn giải
Gọi công thức của X: RCH2OH
Do hiệu suất bằng 80% ⇒ khối lượng ancol phản ứng = =1,2g
Ta có
⇒R: CH3CH2−
⇒ Ancol là CH3CH2CH2OH
Đáp án C
Câu 9:
A. C4H9OH; 80%.
B. C2H5OH; 69%.
C. C5H11OH; 75%.
D. C3H7OH; 90%.
Hướng dẫn giải
Gọi công thức của ancol A là CnH2n+2O có số mol ban đầu là x mol.
nA phản ứng = a mol
Bảo toàn khối lượng:
mancol + mCuO = mhỗn hợp X + mCu
Vì → loại đáp án A và C
Vì A tác dụng với CuO sinh ra xeton → loại đáp án B → A là C3H7OH
Đáp án D
Câu 10:
A. C2H6O và 17,6 gam.
B. C3H6O và 17,6 gam.
C. C2H4O và 19,8 gam.
D. C3H6O và 19,8 gam.
Hướng dẫn giải
Gọi công thức của ancol X là RCH2OH có số mol ban đầu là x mol
Gọi số mol X phản ứng là a mol
→ Hỗn hợp Y gồm
→ X là C2H5OH → anđehit trong Y là C2H4O
→ manđehit = 0,4.44 = 17,6 gam.
Đáp án A