profile picture

Anonymous

upvote

0

downvote

0

star

50 bài tập về Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn (có đáp án 2024) và cách giải

clock icon

- asked 2 months agoVotes

message

0Answers

eye

0Views

Dạng 4: Bài tập về phản ứng oxi hóa không hoàn toàn và cách giải – Hóa học lớp 11

A. Phương pháp giải

- Ancol bậc I bị oxi hóa thành anđehit

RCH2OH+CuOt0RCHO+Cu+H2O

- Ancol bậc II bị oxi hóa thành xeton

RCH(OH)R'+CuOtoRCOR'+Cu+H2O

- Ancol bậc III bị oxi hóa gãy mạch cacbon.

Nhận xét: Khối lượng chất rắn giảm = mCuO (phản ứng) – mCu (tạo thành)

- Phương pháp giải:

+ Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng và bảo toàn nguyên tố ta có:

nancol=nanehit=nCuO=nCu=mCRgiam16=mspmancolbd16

+ Sản phẩm gồm anđehit, nước, ancol dư cho tác dụng với Na dư thì

B. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1:

A. CH3 – CH(OH) – CH3

B. CH3 – CH2 – CH2OH

C. CH3 – CH2 – CH(OH) – CH3

D. CH3 – CO – CH3

Hướng dẫn giải

Vì oxi hoá ancol đơn chức X tạo xeton Y nên X là ancol đơn chức bậc 2

RCH(OH)R'+CuOtoRCOR'+Cu+H2O

MY=R+28+R=29.2=58R+R=30

Chỉ có R = 15, R’ = 15 là thoả mãn

Xeton Y là CH3 – CO – CH3

Công thức cấu tạo của ancol X là CH3 – CH(OH) – CH3

Đáp án A

Ví dụ 2:

A. 0,92

B. 0,32

C. 0,62

D. 0,46

Hướng dẫn giải

CnH2n+1CH2OH+CuOt0CnH2n+1CHO+Cu+H2Oxxxx

mchất rắn giảm = mCuO – mCu = 3,2 gam

x=mCuOmCu8064=0,3216=0,02mol

Do phản ứng xảy ra hoàn toàn nên ancol hết, sản phẩm chỉ có anđehit và hơi nước nên ta có:

(14n+30).0,02+18.0,020,04=15,5.2n=1C2H5OH

m = 0,02.46 = 0,92 gam.

Đáp án A

Ví dụ 3:

A. CH3CH2OH

B. CH3CH(OH)CH3

C. CH3CH2CH2OH

D. CH3CH2CH2CH2OH

Hướng dẫn giải

Gọi ancol X có dạng RCH2OH (oxi hóa tạo anđehit ancol bậc 1)

RCH2OH+CuOt0RCHO+Cu+H2Oaa

Ta có: nancol = nanđehit = a mol

a=6R+31=5,8R+29R=29

Ancol X là C2H5CH2OH

Đáp án C

C. Bài tập tự luyện

Câu 1:

A. 3

B. 4

C. 2

D. 1

Hướng dẫn giải

Ancol bậc I tác dụng với CuO nung nóng sinh ra anđehit

CH3-CH2-CH2-CH2OH

CH3-CH(CH3)-CH­2OH

Có 2 đồng phân

Đáp án C

Câu 2:

A. 80%

B. 72%

C. 75%

D. 90%

Hướng dẫn giải

Bảo toàn khối lượng: nO2phản ứng = mhh sau phản ứng – mancol ban đầu = 5,6 – 4 = 1,6 gam

nO phản ứng = nxeton = nH2O= nancol phản ứng = 1,616=0,1mol

nancol ban đầu > 0,1 mol Mancol40,1=40ancollàCH3OH

nancol=0,125molH=0,10,125.100%=80%

Đáp án A

Câu 3:

A. 80%.

B. 75%.

C. 60%.

D. 50%.

Hướng dẫn giải

C2H5OH+CuOtoCH3CHO +H2O+Cu

Gọi số mol ancol dư, andehit là y, x mol

nancol=x+y=2nH2=0,2mol

Và 44x + 18x + 46y = 11,76 ⇒ x = 0,16 mol và y = 0,04 mol

⇒ % ancol bị oxi hóa = 0,160,2.100%=80%

Đáp án A

Câu 4:

A. metanol.

B. etanol.

C. propan-1-ol.

D. propan-2-ol.

Hướng dẫn giải

Ancol đơn chức + CuO → Cu + H2O + Anđehit/xeton

Chất rắn ban đầu là CuO, chất rắn sau gồm Cu và CuO dư

→ m chất rắn giảm = 80 - 64 = 16 gam

Ta thấy:

1 (mol) ancol thì khối lượng chất rắn giảm 16 (gam)

0,03125m (mol) ← 0,5m (gam)

Mancol=m0,03125m=32AlàCH3OHmetanol

Đáp án A

Câu 5:

A. 4,4

B. 9,2

C. 11,5

D. 13,8

Hướng dẫn giải

Gọi nC2H5OH=xmol

mchất rắn giảm = mCuO – mCu = 3,2 gam

x=mCuOmCu8064=3,216=0,2molm=0,2.46=9,2gam

Đáp án B

Câu 6:

A. 60%

B. 75%

C. 80%

D. 53,33%

Hướng dẫn giải

ROH+12O2RCHO+H2O

mO2=8,46=2,4gnROHpu=2nO2=2.2,432=0,15(mol)nROHtt>0,15molMROH<60,15=40

ancol là CH3OH

nCH3OH=632=0,1875mol

% A bị oxi hóa là: 0,150,1875.100% =80%

Đáp án C

Câu 7:

A. 60%.

B. 70%.

C. 80%.

D. 90%.

Hướng dẫn giải

nC3H8Obđ=1560=0,25mol

Gọi nC3H8O phản ứng = a mol

C3H8O+CuOC3H6O+Cu+H2Oaaaamol

mchất rắn giảm = mCuO – mCu = 2,4 gam

a=mCuOmCu8064=2,416=0,15molH=0,150,25.100%=60%

Đáp án A

Câu 8:

A. CH3CH2OH

B. CH3CH(OH)CH3

C. CH3CH2CH2OH

D. CH3CH2CH2CH2OH

Hướng dẫn giải

Gọi công thức của X: RCH2OH

RCH2OH+CuOt0RCHO+Cu+H2O

Do hiệu suất bằng 80% ⇒ khối lượng ancol phản ứng = 80100.1,5 =1,2g

Ta có nRCH2OH=nRCHO

1,2R+31=1,16R+29R=29

⇒R: CH3CH2

⇒ Ancol là CH3CH2CH2OH

Đáp án C

Câu 9:

A. C4H9OH; 80%.

B. C2H5OH; 69%.

C. C5H11OH; 75%.

D. C3H7OH; 90%.

Hướng dẫn giải

Gọi công thức của ancol A là CnH2n+2O có số mol ban đầu là x mol.

nA phản ứng = a mol

CnH2n+2O+CuOCnH2nO+Cu+H2Oaaaaamol

Bảo toàn khối lượng:

mancol + mCuO = mhỗn hợp X + mCu

mCuOmCu=12,410=2,4gama=mCuOmCu8064=2,416=0,15mol

x>ax>0,15Mancol<100,15=66,67→ loại đáp án A và C

Vì A tác dụng với CuO sinh ra xeton → loại đáp án B → A là C3H7OH

x=1060=16molH=ax.100%=90%

Đáp án D

Câu 10:

A. C2H6O và 17,6 gam.

B. C3H6O và 17,6 gam.

C. C2H4O và 19,8 gam.

D. C3H6O và 19,8 gam.

Hướng dẫn giải

Gọi công thức của ancol X là RCH2OH có số mol ban đầu là x mol

Gọi số mol X phản ứng là a mol

RCH2OH+CuORCHO+Cu+H2Oaaaaamol

→ Hỗn hợp Y gồm RCHO:amolH2O:amolRCH2OH:(xa)mol

RCH2OH+NaRCH2ONa+12H2H2O+NaNaOH+12H2

nRCH2OH+nH2O=2nH2xa+a=0,225.2x=0,45 molMX=20,70,45=46

→ X là C2H5OH → anđehit trong Y là C2H4O

H=88,89%a=88,89%.x=88,89%.0,45=0,4mol

→ manđehit = 0,4.44 = 17,6 gam.

Đáp án A

Write your answer here

Popular Tags

© 2025 Pitomath. All rights reserved.