
Anonymous
0
0
50 bài tập về Phản ứng trùng hợp Anken (có đáp án 2024) và cách giải
- asked 2 months agoVotes
0Answers
0Views
Dạng 2: Bài tập về phản ứng trùng hợp Anken và cách giải – Hóa học lớp 11
A. Lý thuyết và phương pháp giải
Ở nhiệt độ cao, áp suất cao và xúc tác thích hợp, các phân tử anken có thể kết hợp với nhau tạo thành những phân tử có mạch rất dài và phân tử khối lớn.
Ví dụ:
Etilen Polietilen (PE)
Chú ý:
+ Phản ứng trùng hợp thuộc loại phản ứng polime hóa.
+ Chất đầu tham gia phản ứng trùng hợp gọi là monome.
+ Sản phẩm gọi là polime.
+ Phần trong dấu ngoặc gọi là mắt xích của polime.
+ n là hệ số trùng hợp, thường lấy giá trị trung bình.
- Phương pháp: Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
+ monome dư
⇒ mmonome = mpolime + mmonome dư
- Trong trường hợp đề bài yêu cầu tính hệ số trùng hợp (n)
Ta có: n =
B. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1:
A. 4,3 gam.
B. 7,3 gam.
C. 5,3 gam.
D. 6,3 gam.
Hướng dẫn giải
Bảo toàn khối lượng có: mPolime = mEtilen phản ứng
H = 90% → mpolime=7.0,9 = 6,3(g)
Đáp án D
Ví dụ 2:
A. 3000.
B. 28000.
C. 25000.
D. 30000.
Hướng dẫn giải
Đáp án D
Ví dụ 3:
A. 42,0 kg.
B. 29,4 kg.
C. 84,0 kg.
D. 60,0 kg.
Hướng dẫn giải
Theo lí thuyết: mpolime = mpropilen = 60 kg
mpolime thực tế = = 42 kg
Đáp án A
C. Bài tập tự luyện
Câu 1:
A. [-CH2-CH2-CH2-CH2-]n.
B. [-CH(CH3)-CH(CH3)-]n.
C. [-CH(CH3)=CH(CH3)-]n.
D. [-CH2-CH(C2H5)-]n.
Hướng dẫn giải
Phương trình trùng hợp but-2-en:
Đáp án B
Câu 2:
A. (-CH2=CH2-)n .
B. (-CH2-CH2-)n.
C. (-CH=CH-)n .
D. (-CH3-CH3-)n .
Đáp án B
Câu 3:
A. 20000
B. 2000
C. 1500
D. 15000
Hướng dẫn giải
Ta có:
Đáp án B
Câu 4:
A. 70000 m3.
B. 44800 m3.
C. 67200 m3.
D. 56000 m3.
Hướng dẫn giải
mPE = 70 tấn mmonome theo lí thuyết = 70 tấn
mmonome thực tế = = 87,5 tấn = 87,5.106 gam
Đáp án A
Câu 5:
A. 2,55
B. 2,8
C. 2,52
D. 3,6
Hướng dẫn giải
mPE = 4.0,7.0,9 = 2,52 tấn
Đáp án C
Câu 6:
A. 80%; 22,4 g
B. 90%; 25,2 g
C. 20%; 25,2 g
D. 10%; 28 g
Hướng dẫn giải
Số mol etilen dư: netilen dư = = 0,1 mol
⇒ H = = 90%
mPE =1.28 − 0,1.28 = 25,2 (g)
Đáp án B
Câu 7:
A. 100.
B. 200.
C. 50.
D. 300.
Hướng dẫn giải
PP có công thức (C3H6)n
Khi đốt cháy 1 mol PP sinh ra 3n mol CO2→ 3n = 300 → n = 100
Đáp án A
Câu 8:
A. 1450.
B. 1540.
C. 1054.
D. 1405.
Hướng dẫn giải
Cao su tự nhiên là polime của isopren Công thức là:
M = 68n = 104720 n = 1540
Đáp án B
Câu 9:
A. Poli (vinyl clorua) (PVC).
B. Poli propilen (PP).
C. Poli etilen (PE).
D. Poli stiren (PS).
Hướng dẫn giải
Polime có ⇒ Có nguyên tố clo.
Gọi công thức X là CxHyCl ⇒ 12x + y = 62,5 – 35,5 = 27
⇒ X có công thức là C2H3Cl⇔CH2=CHCl
Đáp án A
Câu 10:
A. 4,3 gam.
B. 5,3 gam.
C. 7,3 gam.
D. 6,3 gam.
Hướng dẫn giải
Đáp án D