profile picture

Anonymous

upvote

0

downvote

0

star

50 bài tập về Phản ứng trùng hợp Anken (có đáp án 2024) và cách giải

clock icon

- asked 2 months agoVotes

message

0Answers

eye

0Views

Dạng 2: Bài tập về phản ứng trùng hợp Anken và cách giải – Hóa học lớp 11

A. Lý thuyết và phương pháp giải

Ở nhiệt độ cao, áp suất cao và xúc tác thích hợp, các phân tử anken có thể kết hợp với nhau tạo thành những phân tử có mạch rất dài và phân tử khối lớn.

Ví dụ:

nCH2=CH2peoxit100300oCCH2CH2n

Etilen Polietilen (PE)

Chú ý:

+ Phản ứng trùng hợp thuộc loại phản ứng polime hóa.

+ Chất đầu tham gia phản ứng trùng hợp gọi là monome.

+ Sản phẩm gọi là polime.

+ Phần trong dấu ngoặc gọi là mắt xích của polime.

+ n là hệ số trùng hợp, thường lấy giá trị trung bình.

- Phương pháp: Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng

Monomext,to,ppolime+ monome dư

⇒ mmonome = mpolime + mmonome dư

- Trong trường hợp đề bài yêu cầu tính hệ số trùng hợp (n)

Ta có: n = MpolimeM1matxich

B. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1:

A. 4,3 gam.

B. 7,3 gam.

C. 5,3 gam.

D. 6,3 gam.

Hướng dẫn giải

nC2H4=5,622,4=0,25molmC2H4=0,25.28=7,0g

Bảo toàn khối lượng có: mPolime = mEtilen phản ứng

H = 90% → mpolime=7.0,9 = 6,3(g)

Đáp án D

Ví dụ 2:

A. 3000.

B. 28000.

C. 25000.

D. 30000.

Hướng dẫn giải

MCH2CH2n=28n=840000n=30000

Đáp án D

Ví dụ 3:

A. 42,0 kg.

B. 29,4 kg.

C. 84,0 kg.

D. 60,0 kg.

Hướng dẫn giải

nCH2=CHCH3xt,to,pCH2CHnCH3

Theo lí thuyết: mpolime = mpropilen = 60 kg

mpolime thực tế = 60.70100 = 42 kg

Đáp án A

C. Bài tập tự luyện

Câu 1:

A. [-CH2-CH2-CH2-CH2-]n.

B. [-CH(CH3)-CH(CH3)-]n.

C. [-CH(CH3)=CH(CH3)-]n.

D. [-CH2-CH(C2H5)-]n.

Hướng dẫn giải

Phương trình trùng hợp but-2-en:

nCH3CH=CHCH3CHCH3CHCH3n

Đáp án B

Câu 2:

A. (-CH2=CH2-)n .

B. (-CH2-CH2-)n.

C. (-CH=CH-)n .

D. (-CH3-CH3-)n .

Đáp án B

Câu 3:

A. 20000

B. 2000

C. 1500

D. 15000

Hướng dẫn giải

Ta có: MCH2CH2n=56000n=5600028=2000

Đáp án B

Câu 4:

A. 70000 m3.

B. 44800 m3.

C. 67200 m3.

D. 56000 m3.

Hướng dẫn giải

nCH2=CH2xt,t,pCH2CH2n

mPE = 70 tấn mmonome theo lí thuyết = 70 tấn

mmonome thực tế = 70.10080 = 87,5 tấn = 87,5.106 gam

nC2H4=3,125.106molV=3,125.106.22,4=70.106lít=70000m3

Đáp án A

Câu 5:

A. 2,55

B. 2,8

C. 2,52

D. 3,6

Hướng dẫn giải

nCH2=CH2xt,t,pCH2CH2n.

mPE = 4.0,7.0,9 = 2,52 tấn

Đáp án C

Câu 6:

A. 80%; 22,4 g

B. 90%; 25,2 g

C. 20%; 25,2 g

D. 10%; 28 g

Hướng dẫn giải

Số mol etilen dư: netilen dư = nBr2= 0,1 mol

⇒ H = 10,11.100% = 90%

mPE =1.28 − 0,1.28 = 25,2 (g)

Đáp án B

Câu 7:

A. 100.

B. 200.

C. 50.

D. 300.

Hướng dẫn giải

PP có công thức (C3H6)n

Khi đốt cháy 1 mol PP sinh ra 3n mol CO2→ 3n = 300 → n = 100

Đáp án A

Câu 8:

A. 1450.

B. 1540.

C. 1054.

D. 1405.

Hướng dẫn giải

Cao su tự nhiên là polime của isopren Công thức là:

[CH2C(CH3)=CHCH2]nhay(C5H8)n

M = 68n = 104720 n = 1540

Đáp án B

Câu 9:

A. Poli (vinyl clorua) (PVC).

B. Poli propilen (PP).

C. Poli etilen (PE).

D. Poli stiren (PS).

Hướng dẫn giải

Polime có Mmatxích=39063,5625=62,5 ⇒ Có nguyên tố clo.

Gọi công thức X là CxHyCl ⇒ 12x + y = 62,5 – 35,5 = 27

⇒ X có công thức là C2H3Cl⇔CH2=CHCl

Đáp án A

Câu 10:

A. 4,3 gam.

B. 5,3 gam.

C. 7,3 gam.

D. 6,3 gam.

Hướng dẫn giải

nC2H4=5,622,4=0,25molnC2H4pu=0,25.0,9=0,225molmpolime=mC2H4pu=0,225.28=6,3g

Đáp án D

Write your answer here

Popular Tags

© 2025 Pitomath. All rights reserved.