
Anonymous
0
0
50 Bài tập áp dụng định luật bảo toàn điện tích (có đáp án 2024) và cách giải
- asked 2 months agoVotes
0Answers
0Views
Bài tập áp dụng định luật bảo toàn điện tích và cách giải – Hóa học lớp 11
A. Phương pháp giải
- Điều kiện để các ion có thể cùng tồn tại trong dung dịch: Các ion không phản ứng được với nhau.
- Định luật bảo toàn điện tích: Trong một dung dịch chứa hoàn toàn các chất điện li, thì tổng số mol của điện tích âm luôn bằng tổng số mol của điện tích dương.
- Khối lượng chất tan trong dung dịch
- Cách tính số mol điện tích
nđiện tích = số chỉ điện tích. nion
B. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1:
B. 0,3.
C. 0.15.
D. 0,2.
Lời giải:
Áp dụng ĐLBTĐT:
0,2 + 2. 0,1 + 2. 0,05 = 1.0,15 + 1.x
x = 0,35
Chọn A
Ví dụ 2:
A. 33,8 gam.
B. 28,5 gam.
C. 29,5 gam.
D. 31,3 gam.
Lời giải
Áp dụng ĐLBTĐT:
a + 0,15 = 0,1 + 0,15.2 + 0,05.2
a = 0,35
mmuối =
mmuối = 0,35.23 + 0,15.39 + 0,1.61 + 0,15.60 + 0,05.96 = 33,8 gam
C. Bài tập tự luyện
1. Đề bài
Câu 1:
B. 0,075.
C. 0.1.
D. 0,15.
Câu 2:
A. OH- và 0,4.
B. NO3- và 0,4.
C. OH- và 0,2.
D. NO3- và 0,2.
Câu 3:
A. 55,3 gam
B. 59,5 gam
C. 50,9 gam
D. 0,59 gam
Câu 4:
A. 22,75 gam.
B. 13,3 gam.
C. 18,2 gam.
D. 16,2 gam.
Câu 5:
A. 4,95.
B. 9,90.
C. 14,8.
D. 7,43.
Câu 6:
A. 0,6 và 0,1
C. 0,5 và 0,15
B. 0,3 và 0,2
D. 0,2 và 0,3
Câu 7:
A. 6,6g (NH4)2SO4; 7,45g KCl
B. 6,6g (NH4)2SO4;1,49g KCl
C. 8,7g K2SO4;5,35g NH4Cl
D. 3,48g K2SO4;1,07g NH4Cl
Câu 8:
A. 0,2 lít
B. 0,24 lít
C. 0,3 lít
D. 0,4 lít
Câu 9:
A. 2,66 gam
B. 22,6 gam
C. 26,6 gam
D. 6,26 gam
Câu 10:
A. 0,1 lít.
B. 0,15 lít.
C. 0,2 lít.
D. 0,3 lít.
2. Đáp án tham khảo
1B |
2B |
3C |
4B |
5A |
6D |
7B |
8C |
9C |
10C |