profile picture

Anonymous

upvote

0

downvote

0

star

50 bài tập về Hỗn hợp Ancol, Anđehit, Axit cacboxylic (có đáp án 2024) và cách giải

clock icon

- asked 2 months agoVotes

message

0Answers

eye

0Views

Bài tập hỗn hợp Ancol, Anđehit, Axit cacboxylic và cách giải – Hóa học lớp 11

A. Lý thuyết và phương pháp giải

Để giải nhanh bài toán hỗn hợp ancol, anđehit, axit cacboxylic dựa vào một số phản ứng đặc trưng của chúng:

1. Đối với ancol

a) Tác dụng với kim loại kiềm tạo khí H2

2R(OH)x + 2xNa → 2R(ONa)x + xH2

Trong đó x là số nhóm chức ancol

→ n -OH = 2.nH2 ; nH2 = x.nancol2

b) Đốt cháy ancol (phản ứng oxi hóa hoàn toàn)

Ancol no → nH2O > nCO2 ; nancol =nH2O - nCO2

c) Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn

Ancol + CuO to anđehit hoặc xeton + Cu + H2O

m hơi sau – m hơi trước = mO trong CuO

2. Đối với anđehit

a) Anđehit no tham gia phản ứng cộng H2 vào nối đôi làm mất màu dung dịch brom

nH2= n-CHO; nBr2= n-CHO

Ngoài ra H2 và Br2 cũng tham gia phản ứng cộng vào liên kết đôi C=C của gốc hiđrocacbon (nếu có): nH2= nBr2 = nx

b) Phản ứng tráng gương

nAg = 2x.n anđehit

Trong đó: x là số nhóm chức -CHO của anđehit.

- Đối với anđehit đơn chức R-CHO (R ≠ H): n anđehit = nAg2

- Đặc biệt đối với HCHO phản ứng xảy ra như sau : nHCHO = nAg4

c) Phản ứng đốt cháy của anđehit

- Đốt cháy anđehit no, đơn chức, mạch hở: nCO2=nH2O

- Đốt cháy anđehit mạch hở có k liên kết (gồm cả liên kết ở nhóm chức và gốc hiđrocacbon) trong phân tử: nCO2nH2O=(k1).n anđehit

3. Đối với axit cacboxylic

a) Axit cacboxylic có khả năng phản ứng với kim loại tạo khí H2

2R(COOH)x + 2xNa → 2R(COONa)x + xH2

n-COOH = 2 nH2

b) Axit cacboxylic có khả năng phản ứng với dung dịch kiềm

R(COOH)x + xNaOH → R(COONa)x + xH2O

nNaOH = n-COOH = x.naxit (Trong đó x là số nhóm chức –COOH)

c) Phản ứng đốt cháy axit cacboxylic

- Đốt cháy axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở: nCO2=nH2O

- Đốt cháy axit cacboxylic mạch hở có k liên kết π (gồm cả liên kết π ở nhóm chức và gốc hiđrocacbon) trong phân tử: nCO2nH2O=(k1).n axit cacboxylic

d) Phản ứng với muối tạo khí CO2

2R(COOH)x + 2Na2CO3 → xCO2

n-COOH = 2nCO2

R(COOH)x + NaHCO3 → xCO2

n-COOH =nCO2

e) Bài toán có phản ứng este hóa phải tính theo chất có khả năng hết

4. Vận dụng một số phương pháp giải nhanh

Dồn hỗn hợp về dạng đơn giản

Ví dụ: Hỗn hợp gồm ancol, anđehit, axit cacboxylic ta có thể dồn về

gồm: CH2O

+) Đốt cháy hỗn hợp: nC =nCO2 ; nH2= nH2O

C đốt cháy cần 2 O thành CO2

H2 đốt cháy cần 1 O thành H2O

→ 2.nC + 1nH2 = nO + 2 nO2cần dùng

Kết hợp các định luật bảo toàn tính toán theo yêu cầu đề bài.

Chú ý: Dựa vào các dữ kiện về chất đề bài cho (bản chất cấu tạo của từng chất trong hỗn hợp) để dồn hỗn hợp một cách hợp lý sao cho:

+ Tính được số mol các cụm tách ra.

+ Tận dụng được dữ kiện đề bài cho.

B. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1:

A. 0,72 gam

B. 1,44 gam

C. 2,88 gam

D. 0,56 gam

Hướng dẫn giải

nBr2= 6,4 : 160 = 0,04 mol

nNaOH = 0,04.0,75 = 0,03 mol

Đặt số mol CH2=CHCOOHx(mol)CH3COOHy(mol)CH2=CHCHOz(mol)

Tổng số mol hỗn hợp:

x + y + z = 0,04 mol (1)

CH2=CH-COOH và CH2=CH-CHO phản ứng được với dung dịch brom

→ x + 2z = 0,04 (2)

NaOH tham gia phản ứng xà phòng hóa với CH2=CH-COOH, CH3COOH

→ x + y = 0,03 (3)

Giải hệ (1), (2), (3) suy ra: x=0,02y=0,01z=0,01

mCH2=CHCOOH= 0,02.72 = 1,44 gam

Đáp án B

Ví dụ 2:

A. 10,20 gam

B. 8,82 gam

C. 12,30 gam

D. 11,08 gam

Hướng dẫn giải

Bảo toàn nguyên tố: nC trong X =nCO2 = 0,54 mol ;nH2 trong X = nH2O = 0,64 mol

nO trong X = mX – mC – mH = 12,88 – 0,54.12 – 0,64.2 = 5,12 mol → nO trong X = 0,32 mol

Dồn hỗn hợp X về :C0,54molH20,64molO0,32mol

nancol=0,640,54=0,1molnaxit=nOnO(ancol)2=0,320,12=0,11mol

Đặt số cacbon trong ancol và axit lần lượt là n, m

Bảo toàn nguyên tố C: 0,1.n + 0,11.m = 0,54

→ n = 1; m = 4 thỏa mãn

CH3OH0,1(mol)C3H7COOH0,11(mol)→ este C3H7COOCH3 0,1 mol

mC3H7COOCH3= 0,1.102 = 10,2 gam

Đáp án A

C. Bài tập tự luyện

Câu 1: Cho hỗn hợp X gồm ancol metylic và hai axit cacboxylic (no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng) tác dụng hết với Na, giải phóng ra 6,72 lít khí H2 (đktc). Nếu đun nóng hỗn hợp X (có H2SO4 đặc làm xúc tác) thì các chất trong hỗn hợp phản ứng vừa đủ với nhau tạo thành 25 gam hỗn hợp este (giả thiết phản ứng este hoá đạt hiệu suất 100%). Hai axit trong hỗn hợp X là

A. CH3COOH và C2H5COOH

B. HCOOH và CH3COOH

C. C2H5COOH và C3H7COOH

D. C3H7COOH và C4H9COOH

Hướng dẫn giải

nH2= 6,72 : 22,4 = 0,3 mol

n-OH + n-COOH = 2.nH2

→ nancol + naxit = 2.0,3 = 0,6 mol

Các chất trong hỗn hợp phản ứng vừa đủ với nhau → nacol = naxit = 0,3 mol

Đặt công thức chung của este tạo thành là RCOOCH3

→ Meste = mesteneste = 250,3= 83,33

→ MR = 24,33 → 15 (-CH3) < 24,33 < 29 (-C2H5)

→ Hai axit là: CH3COOH và C2H5COOH

Đáp án A

Câu 2:

A. 10,8

B. 21,6

C. 43,2

D. 16,2

Hướng dẫn giải

Ancol + CuO → anđehit + H2O + Cu

nO (trong CuO) = n anđehit = nancol phản ứng = nH2O =6,24,616 = 0,1 mol

Đặt phân tử khối của ancol là M (g/mol)

→ M.(4,6M - 0,1) + (M – 2).0,1 + 18.0,1 = 6,2

→ M = 32 (g/mol) → ancol là CH3OH

Anđehit là HCHO

→ nAg = 4nHCHO = 0,4 mol

→ mAg = 0,4.108 = 43,2 gam

Đáp án C

Câu 3:

A. 40%

B. 45%

C. 50%

D. 60%

Hướng dẫn giải

Phần 1: nancol =nH2O - nCO2= 0,25 – 0,2 = 0,05 mol

Phần 2: Lượng nước loại đi chính là số mol este tạo thành

neste = 0,25 – 0,22 = 0,03 mol

→ H% = 0,030,05.100 = 60%

Đáp án D

Câu 4:

A. propan-1-ol

B. etanol

C. metanol

D. propan-2-ol

Hướng dẫn giải

Phần 1: n-COOH =nCO2 = naxit = 0,1 mol

Phần 2: n-COOH + n-OH + nH2O = 2. nH2= 2.0,15 = 0,3 mol

Chất rắn khan còn lại là: RCH2ONa 0,1 mol; NaOH 0,1 mol; RCOONa 0,1 mol

→ (R + 53).0,1 + 40.0,1 + (R + 67).0,1 = 19

→ R = 15 (-CH3)

→ X là CH3CH2OH (etanol)

Đáp án B

Câu 5:

A. 11,45

B. 17,37

C. 14,41

D. 14,81

Hướng dẫn giải

Dồn hỗn hợp X về COOCOH2

Trong đó nCOO = nNaOH = 0,185 mol

Bảo toàn nguyên tố C: nCO = nCO2 - nCOO = 0,395 – 0,185 = 0,21 mol

nH2= nH2O = 0,395 mol

Bảo toàn khối lượng: mX = mCOO + mCO +nH2 = 0,185.44 + 0,21.28 + 0,395.2 = 14,81 gam

Đáp án D

Câu 6:

CnH2n-3(CHO)(COOH)2. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 56,16 gam Ag. Trung hòa m gam hỗn hợp X cần dùng 30 gam dung dịch hỗn hợp NaOH 12% và KOH 5,6%. Đốt m gam hỗn hợp X cần dùng (m + 7,29) gam O2. Giá trị gần nhất của m là

A. 19,84

B. 20,16

C. 19,02

D. 20,24

Hướng dẫn giải

Dồn hỗn hợp X về COOCOCH2

Trong đó nCOO = nNaOH + nKOH = 12.30100.40+5,6.30100.56 = 0,09 + 0,03 = 0,12 mol

Không có HCHO nên nCO = nAg2 = 56,16108.2 = 0,26 mol

COO đốt cháy thành CO2

CO đốt cháy cần một O thành CO2

CH2 đốt cháy cần một O thành H2O và hai O thành CO2

→ 2 nO2 cần dùng = 1nCO + 3.nCH2

→ 2. m+7,2932= 0,26 + 3. nCH2

nCH2 =13 .( m+7,2916 - 0,26)

→ m = mCOO + mCO +mCH2 = 0,12.44 + 0,26.28 + 14.13 .( m+7,2916- 0,26)

→ m = 19,02 gam

Đáp án C

Câu 7:

A. 40

B. 41

C. 42

D. 43

Hướng dẫn giải

n-COOH = nNaOH = 0,2 mol

n-OH + n-COOH = 2. nH2= 2.12,3222,4 = 1,1 mol → n-OH = 0,9 mol

nAg = 0,4 mol → n-CHO = 0,2 mol (vì không chứa HCHO và HCOOH)

nCO2= 1,3 mol

Nhận thấy nCO2= n-COOH + n-CHO + nC-OH nên ngoài các nhóm COOH, CHO, C-OH thì X không còn gốc nào khác

→ X gồm (COOH)2 0,1 mol; (CHO2)2 0,1 mol

Ancol có nC = nO = 0,9

→ ancol có dạng CnH2n+2On 0,4 mol với n =0.9 : 0,4 = 2,25

→ mX = 0,1.90 + 0,1.58 + 0,4.(30.2,25 + 2) = 42,6

Đáp án D

Câu 8:

A. 40,4

B. 80,8

C. 68,8

D. 70,8

Hướng dẫn giải

Nếu đốt m gam X: nCO2= 2,6 mol; nO2= 2,6 mol

nCnO2=nCO2nO2=2,62,6=1

Xét trong 0,5 mol X: n-CHO = nAg2 = 0,7 mol

Hiđro hóa hoàn toàn → n-CHO + n-OH = 2.nH2 = 2. 12,3222,4= 1,1 mol

→ n-OH = 1,1 – 0,7 = 0,4 mol

Dồn hỗn hợp X về: CO0,7O0,4H20,5CH2a

Trong đó: nCO = n-CHO = 0,7 mol; nO = n-OH = 0,4 mol

nH2 = nX = 0,5 mol

Đốt cháy X → 0,7 + 0,5 + 3a = 0,4 + 2. nO2cần dùng

nO2cần dùng = 0,4 + 1,5a

nCnO2=0,7+a0,4+1,5a=1 → a = 0,6.

nCO2 trong 0,5 mol = 0,7 + 0,6 = 1,3 bằng một nửa lượng CO2 tạo thành khi đốt cháy m gam X

→ m = 2.(0,7.28 + 0,4.16 + 2.0,5 + 14.0,6) = 70,8 gam

Đáp án D

Câu 9:

A. 16,02%

B. 32,04%

C. 24,30%

D. 8,10%

Hướng dẫn giải

Xét 0,5 mol hỗn hợp X: n-OH = nO (trong X) = 2.nH2 = 0,85 mol

nXnO = 0,40,85

Xét trong m gam X:

Dồn hỗn hợp về CaH20,56Ob Trong đó nH2= nH2O= 0,56 mol

Đốt cháy X: 2nC + nH2= nO + 2. nO2cần dùng

→ 2a + 0,56 = b + 2.0,51

→ 2a – b = 0,46 (1)

X gồm các ancol no → nX = nH2O -nCO2 = 0,56 – a

nXnO = 0,40,85 =0,56ab → 17a + 8b = 9,52 (2)

Từ (1) và (2) → a = 0,4; b = 0,34 mol

Trừ etanol, các ancol trong X đều có số C bằng số O

→ netanol = nC - nO = 0,4 – 0,34 = 0,06 mol

mX = 0,4.12 + 0,56.2 + 0,34.16 = 11,36 gam

→%metanol =0,06.4611,36.100 = 24,30%

Đáp án C

Câu 10:

A. 0,16

B. 0,18

C. 0,12

D. 0,15

Hướng dẫn giải

nH2= 0,03 mol

→ n-OH = nNa = 2.nH2 = 0,06 mol

nC trong Y = nCO2= 4,032 : 22,4 = 0,18 mol

nNa2CO3=nC(trongNa2CO3)=12nNa= 0,03 mol

nCO2= nC trong Y - nC(trongNa2CO3) = 0,18 – 0,03 = 0,15 mol

Đáp án D

Write your answer here

Popular Tags

© 2025 Pitomath. All rights reserved.