profile picture

Anonymous

upvote

0

downvote

0

star

50 bài tập về Phản ứng tách nước của ancol (có đáp án 2024) và cách giải

clock icon

- asked 2 months agoVotes

message

0Answers

eye

0Views

Dạng 3: Bài tập về phản ứng tách nước của ancol và cách giải – Hóa học lớp 11

A.Phương pháp giải

a. Tách nước tạo ete ở (140ºC)

ROH+R'OH140oCH2SO4ROR'ete+H2O

- Số ete thu được từ n ancol khác nhau tham gia phản ứng là n(n+1)2

Σnancol=2Σnete=2ΣnH2OΣmancol=Σmete+ΣmH2O

- Khi ancol no, đơn chức, mạch hở tách nước tạo thành ete thì khi đốt ete này ta vẫn thu được:

nEte=nH2OnCO2

- Phương pháp: Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng.

b. Tách nước tạo anken (hay olefin) (ở 170)

CnH2n+1OH170oCH2SO4CnH2n+H2O

Quy tắc tách Zai-xép: nhóm –OH ưu tiên tách ra cùng với nguyên tử H ở nguyên tử C có bậc cao hơn bên cạnh để tạo thành liên kết đôi C=C.

- Trong phản ứng tách H2O → Anken:

Σnancol=Σnanken+ΣnH2OΣmancol=Σmanken+ΣmH2O

Chú ý:

- Nếu tách nước 1 ancol → 1 anken duy nhất → ancol no, đơn chức, bậc 1 hoặc ancol đối xứng.

- Nếu 1 hỗn hợp ancol tách nước cho ra 1 anken → hỗn hợp ancol phải có 1ancol là CH3OH hoặc 2 ancol là đồng phân của nhau.

- Ancol bậc bao nhiêu thì khi tách nước sẽ cho tối đa bấy nhiêu anken.

- Khi tách nước của ancol thì số C không thay đổi, nên khi đốt ancol và anken đều thu được lượng CO2 bằng nhau.

- Phương pháp: Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng.

c. Mở rộng

Ancol X tách nước trong điều kiện thích hợp tạo sản phẩm hữu cơ Y thì

+ Nếu tỉ khối của Y so với X nhỏ hơn 1 thì Y là anken và dYX=14n14n+18

CnH2n+1OH 170oCH2SO4 CnH2n + H2O

+ Nếu tỉ khối của Y so với X lớn hơn 1 thì Y là ete và dYX=2R+16R+17

2ROH 140oCH2SO4 ROR + H2O

B. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1:

A. C5H11OH

B. C4H9OH

C. C2H5OH

D. C3H7OH

Hướng dẫn giải

dYX=0,7<1Ylàanken

CnH2n+1OH170oCH2SO4CnH2n+H2O

dYX=14n14n+18=0,7n=3

Công thức phân tử của X là C3H8O.

Đáp án D

Ví dụ 2:

A. CH3OH và C2H5OH

B. C2H5OH và C3H7OH

C. C3H5OH và C4H8OH

D. C3H7OH và C4H9OH

Hướng dẫn giải

nH2O=1,818=0,1mol

Ta có: nancol=2nH2O=2.0,1=0,2mol

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng có:

mancol = mete + mnước = 6 + 1,8 = 7,8 gam

Gọi công thức chung của 2 ancol ROH

Mancol=7,80,2=39

Mà 2 ancol là đồng đẳng liên tiếp 2 ancol là CH3OH và C2H5OH

Đáp án A

Ví dụ 3:

A. 0,903g

B. 0,39g

C. 0,94g

D. 0,93g

Hướng dẫn giải

nCO2=0,6644=0,015mol

Bảo toàn nguyên tố C: nC(ancol)=nC(anken)=nC(CO2)=0,015mol

Khi đốt cháy X và đốt cháy Y đều thu được lượng CO2 như nhau. Mà Y là hỗn hợp các olefin nên nH2O=nCO2 = 0,015 (mol)

mCO2+mH2O=0,015.44+0,015.18=0,93g

Đáp án D

C. Bài tập tự luyện

Câu 1:

A. CH3CH(OH)CH2CH3

B. (CH3)3COH

C. CH3OCH2CHCH3

D. CH3CH(CH3)CH2OH

Hướng dẫn giải

Loại B và C vì B, C không bị tách nước

Loại D do D chỉ có một hướng tách nên không thể tạo ra 3 anken

A đúng vì CH3CH(OH)CH2CH3 có 2 cách tách là:

CH2=CH-CH2-CH3 và CH3-CH=CH-CH3 ( có đồng phân hình học)

Đáp án A

Câu 2:

A. (1), (2)

B. (1), (2), (3)

C. (1), (2), (4)

D. (1), (2), (3), (4)

Hướng dẫn giải

Chỉ có (3) tách nước sẽ tạo ra CH3CH=CHCH2CH3 có đồng phân cis – trans

Đáp án C

Câu 3:

A. CH3OH

B. C2H5OH

C. C4H7OH

D. C4H9OH

Hướng dẫn giải

dYX= 1,75>1Y là ete

2ROH140oCH2SO4ROR+H2O

dYX=2R+16R+17=1,75R=55(C4H7)

Công thức phân tử của X là C4H7OH.

Đáp án C

Câu 4:

A. 0,1 mol

B. 0,2 mol

C. 0,3 mol

D. 0,15 mol

Hướng dẫn giải

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng có: mAncol phản ứng = mete + mH2Osp

mH2O=132,8111,2=21,6nH2O=1,2molnete=nH2O=1,2mol

Số ete = 3.(3+1)2 = 6

Vì các ete có số mol bằng nhau⇒ số mol mỗi ete là 1,26= 0,2

Đáp án B

Câu 5:

A. 2,94 g

B. 2,48 g

C. 1,76 g

D. 2,76 g

Hướng dẫn giải

nCO2=1,7644=0,04mol

Bảo toàn nguyên tố C: nC(ancol)=nC(anken)=nC(CO2)=0,04mol

Khi đốt cháy X và đốt cháy Y đều thu được lượng CO2 như nhau. Mà Y là hỗn hợp các olefin nên nH2O=nCO2= 0,04 (mol)

mCO2+mH2O=0,04.44+0,04.18=2,48g

Đáp án B

Câu 6:

A. C2H5OH và C3H7OH

B. C2H5OH và C4H9OH

C. CH3OH và C2H5OH

D. CH3OH và C3H5OH

Hướng dẫn giải

nCO2=1,7644=0,04molnH2O=0,7218=0,04mol

Khi đốt ete:

Bảo toàn nguyên tố C: nC=nCO2=0,04mol

Bảo toàn nguyên tố H: nH=2nH2O=0,08mol

Bảo toàn khối lượng: mO = mete - mC - mH = 0,72 - 0,04.12 - 0,08.1 = 0,16 gam

nete=nO=0,01molC : H : O = nC:nH:nO=4:8:1Mete=0,720,01=72

→ Công thức phân tử của ete là C4H8O

Công thức cấu tạo: CH3OCH2CH=CH2

Các ancol là CH3OH và C3H5OH

Đáp án D

Câu 7:

A. 7,40 gam

B. 5,46 gam

C. 4,20 gam

D. 6,45 gam

Hướng dẫn giải

nCO2=6,7222,4=0,3(mol)

nH2O=9,918=0,55(mol)

nH2O>nCO2→ 3 ancol no, mạch hở

nancol=0,550,3=0,25(mol)

Gọi công thức chung của 3 ancol là CnH2n+2O

Số nguyên tử C¯=0,30,25=1,2

mancol=0,25.14n+18=0,25.14.1,2+18=8,7gam

Mặt khác khi tách nước thì nH2O=12nancol=12.0,25=0,125mol

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng có

mancol = mete + mnước mete = 8,7 – 0,125. 18 = 6,45 g

Đáp án D

Câu 8:

A. 2

B. 4

C. 3

D. 5

Hướng dẫn giải

X bị tách nước tạo 1 anken X là ancol no, đơn chức và chỉ có 1 hướng tách

Công thức phân tử của X là CnH2n+1OH

nancol=nH2OnCO2=5,4185,622,4=0,05mol

n=0,250,05=5 Công thức phân tử của X là C5H11OH

Công thức cấu tạo của X thỏa mãn là

CH3 – CH2 – CH2 – CH2 – CH2OH

CH3 – CH(CH3) – CH2 – CH2OH

CH3 – CH2 – CH(CH3) – CH2OH

Đáp án C

Câu 9:

A) Công thức phân tử của 2 anken là:

A. C2H4 và C3H6

B. C2H6 và C3H8

C. C3H6 và C4H8

D. C4H8 và C5H10

Hướng dẫn giải

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng có: mAncol phản ứng = mete + mH2O

mH2O=12,910,65=2,25(g)nH2O=2,2518=0,125(mol)nAncol=2nH2O=0,25(mol)

Anken+H2OAncol0,250,250,25

mAnken=mAncolmH2O=12,90,25.18=8,4MAnken=8,40,25=33,6

Mà 2 anken liên tiếp → 2 anken đó là C2H4 và C3H6

Đáp án A

Câu 10:

A. 25% và 35%.

B. 20% và 40%.

C. 40% và 20%.

D. 30% và 30%.

Hướng dẫn giải

+ Phần 1: nCO2=5,622,4=0,25(mol) , nH2O=6,318=0,35(mol)

nH2O>nCO2⇒ 2 ancol no, mạch hở

nancol=0,350,25=0,1(mol)

Gọi công thức chung của 2 ancol là CnH2n+2O

nH2OnCO2=n+1n=0,350,25n=2,5

⇒ 2 ancol đó là C2H5OH (X) (x mol) và C3H7OH (Y) (y mol)

xy=32,52,52=1

nC2H5OH=nC3H7OH=0,05(mol)

+ Phần 2:

nete=0,4228=0,015(mol)nAncolpu=2nete=0,03(mol)nH2O=nete=0,015(mol)

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng có:

mAncol phản ứng = m ete + mH2O

→ mAncol phản ứng = 1,25 + 0,015.18 = 1,52g

Gọi nC2H5OHpu=anC3H7OHpu=b(mol)

a+b=nAncolpu0,0346a+60b=mAncolpu=1,52

a = 0,02 mol ;b = 0,01mol

H(X)=0,020,05.100%=40%H(Y)=0,010,05.100%=20%

Đáp án C

Write your answer here

Popular Tags

© 2025 Pitomath. All rights reserved.