
Anonymous
0
0
50 bài tập về Các dạng toán P2O5 tác dụng với dung dịch kiềm (có đáp án 2024) và cách giải
- asked 2 months agoVotes
0Answers
0Views
Các dạng toán P2O5 tác dụng với dung dịch kiềm và cách giải – Hóa học lớp 11
A. Lý thuyết ngắn gọn
Bài toán P2O5 tác dụng với dung dịch kiềm tạo muối và nước, axit hoặc kiềm dư. Vì vậy để thuận lợi cho quá trình giải quyết bài toán ta có thể tư duy theo hướng sau:
Nghĩa là xét bài toán tác dụng với H2O sinh ra axit sau đó đến phản ứng trung hòa để làm đơn giản hóa vấn đề.
Xét
+ T < 1: tạo muối và H3PO4
+ T = 1: tạo muối
+ 1 < T < 2: tạo muối và
+ T = 2: tạo muối
+ 2 < T < 3: tạo muối và
+ T = 3: tạo muối
+ T > 3: tạo muối và OH-
B. Phương pháp giải
Tính tỉ lệ mol để từ đó xác định sản phẩm sinh ra trong phản ứng.
Viết phương trình phản ứng tạo ra các sản phẩm, đặt ẩn số mol cho các chất cần tính. Từ giả thiết suy mối quan hệ về số mol giữa các chất trong phản ứng và các chất sản phẩm, lập hệ phương trình, giải hệ phương trình. Từ đó suy ra kết quả mà đề yêu cầu.
C. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1:
A. Na2HPO4 và 11,2%.
B. Na3PO4 và 7,66%.
C. Na2HPO4 và 13,26%.
D. Na2HPO4; NaH2PO4 đều là 7,66%.
Lời giải chi tiết
Theo giả thiết ta có:
Khi cho P2O5 vào dung dịch kiềm thì trước tiên P2O5 phản ứng với nước sau đó mới phản ứng với dung dịch kiềm.
Phương trình phản ứng:
P2O5 + 3H2O 2H3PO4 (1)
mol: 0,1 0,2
Tỉ lệ Sản phẩm tạo thành là Na2HPO4.
2NaOH + H3PO4 Na2HPO4 + 2H2O (1)
mol: 0,4 0,2 0,2
Theo (1) ta thấy:
Khối lượng dung dịch sau phản ứng là:
Nồng độ phần trăm của dung dịch Na2HPO4 là:
Chọn C.
Ví dụ 2: Cho m gam P2O5 vào dung dịch chứa 0,1 mol NaOH và 0,05 mol KOH, thu được dung dịch X. Cô cạn X, thu được 8,56 gam hỗn hợp chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 1,76.
B. 2,13.
C. 4,46.
D. 2,84.
Lời giải chi tiết
TH1:
→ t = 6x
Bảo toàn khối lượng: 142x + 40.0,1 + 56.0,05 + 18.3x = 8,56 + 18.6x
→ x = 0,02
→ m = 0,02.142 = 2,84g
TH2:
→ t = 0,15
Bảo toàn khối lượng: 142x + 40.0,1 + 56.0,05 + 18.3x = 8,56 + 18.0,15
→ x = 0,05 (loại)
Chọn D.
Ví dụ 3:
A. 1,76.
B. 2,13.
C. 4,46.
D. 2,85.
Lời giải chi tiết
TH1:
→ t = 6x
Bảo toàn khối lượng: 142x + 40.0,1 + 56.0,05 + 18.3x = 3.142x + 18.6x
→ m = 2,857 g
TH2:
→ t = 0,15
Bảo toàn khối lượng: 142x + 40.0,1 + 56.0,05 + 18.3x = 3.142x + 18.0,15
(loại)
Chọn D.
D. Bài tập tự luyện
Câu 1:
A. K3PO4, K2HPO4.
B. K2HPO4 và KH2PO4.
C. K3PO4 và KOH.
D. H3PO4 và KH2PO4.
Câu 2:
A. 25.
B. 50.
C. 75.
D. 100.
Câu 3:
A. và OH-
B. và .
C. và .
D. và .
Câu 4:
A. KH2PO4 và K2HPO4
B. KH2PO4 và K3PO4
C. K3PO4 và K2HPO4
D. K3PO4 và KOH dư
Câu 5:
A. 0,05M và 0,06M
B. 0,04M và 0,06M
C. 0,04M và 0,08M
D. 0,06M và 0,09M
Câu 6:
A. 2,72g
B. 2,27g
C. 2,3g
D. 2,9g
Câu 7:
A. Na3PO4
B. Na2HPO4
C. NaH2PO4
D. Na3PO4 và Na2HPO4
Câu 8:
A. 1,76.
B. 2,13.
C. 4,46.
D. 2,84.
Câu 9:
A. 1,76.
B. 2,13.
C. 4,97.
D. 2,84.
Câu 10:
A. 1,76.
B. 2,13.
C. 4,26.
D. 2,84.
ĐÁP ÁN
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Câu 5 |
Câu 6 |
Câu 7 |
Câu 8 |
Câu 9 |
Câu 10 |
B |
B |
B |
A |
B |
A |
C |
B |
C |
C |