profile picture

Anonymous

upvote

0

downvote

0

star

50 bài tập về Phản ứng cộng Ankin (có đáp án 2024) va cách giải

clock icon

- asked 2 months agoVotes

message

0Answers

eye

0Views

Dạng 1: Bài tập về phản ứng cộng Ankin và cách giải – Hóa học lớp 11

A. Phương pháp giải

- Công thức tổng quát của ankin là CnH2n-2 (n2).

- Cộng H2

+ Khi có mặt Ni hoặc Pt làm xúc tác, ankin + H2 tạo ra anken, sau đó tạo ankan.

Ví dụ:

CHCH+H2Ni,toCH2=CH2CH2=CH2+H2Ni,toCH3CH3

+ Với xúc tác Pd/PbCO3 hoặc Pd/ BaSO4 phản ứng dừng lại tạo anken.

CnH2n2+H2Pd/PbCO3CnH2n

- Cộng Halogen

Phương trình tổng quát:

CnH2n2+X2CnH2n2X2CnH2n2X2+X2CnH2n2X4

- Cộng HX: tuân theo qui tắc Mac-cốp-nhi-cốp.

+ Qui tắc Mac-cốp-nhi-cốp: Trong phản ứng cộng HX vào liên kết đổi, nguyên tử H (hay phần mang điện dương) chủ yếu cộng vào nguyên tử cacbon bậc thấp hơn (có nhiều H hơn), còn nguyên tử hay nhóm nguyên tử X (phần mang điện âm) cộng vào nguyên tử cacbon bậc cao hơn (có ít H hơn).

+ Ví dụ: CH3CCHHClCH3C(Cl)=CH2HClCH3C(Cl)2CH3

- Phương pháp giải:

+ Tính theo phương trình hoặc áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố và bảo toàn khối lượng.

+ Khi cộng H2 thì khối lượng hỗn hợp khí trước và sau phản ứng không đổi:

mtrước = msau

+ Khi cộng H2 thì độ giảm số mol khí là số mol H2 phản ứng:

nkhí giảm = ntrước – nsau = nhidro phản ứng

+ Với bài toán ankin cộng H2, sau đó lại cộng brom, sử dụng bảo toàn số mol liên kết pi: nπ=nH2+nBr2

B. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1:

A. C2H2

B. C5H8

C. C4H6

D. C3H4

Hướng dẫn giải

Gọi công thức phân tử ankin X: CnH2n2n2

CnH2n2+H2Pb/PbCO3,t0CnH2n0,10,1(mol)

Sau phản ứng thu được 2 hidrocacbon ankin X dư

nX>0,1MX<3,120,1=31,2ankin X là C2H2

Đáp án A

Ví dụ 2:

A. axetilen.

B. metylaxetilen.

C. etylaxetilen.

D. propylaxetilen.

Hướng dẫn giải

Ta có dNCH4=1MN=16 H2 dư.

Gọi nCnH2n2:xmolnH2:ymol

dMCH4=0,6MM=9,6(14n+2)x+2yx+y=9,6(1)

Vì phản ứng xảy ra hoàn toàn hỗn hợp N gồm CnH2n + 2: x mol và H2 dư (y - 2x) mol.

(14n+2)x+2(y2x)x+(y2x)=16(2)Từ (1) và (2) y = 4x n = 3

CH≡C-CH3 metylaxetilen

Đáp án B

Ví dụ 3:

A. 3

B. 2,5

C. 2

D. 5

Hướng dẫn giải

nhhX = 0,1 + 0,2 + 0,7 = 1 (mol)

1 mol hỗn hợp X (C2H4; C2H2; H2) 0,8 mol hỗn hợpY (C2H6; H2 dư, C2H2 dư, C2H4 dư)

ngiảm = nH2pu=nXnY=10,8=0,2mol

Khi cho Y phản ứng với dung dịch Br2 chỉ có C22 dư, C2H4 dư phản ứng

nBr2pu=nC2H4+2nC2H2nH2pu=0,1+2.0,20,2=0,3mol

a=0,30,1=3 (M)

Đáp án A

C. Bài tập tự luyện

Câu 1:

A. 2,24 lít

B. 4,48 lít

C. 10,08 lít

D. 5,04 lít

Hướng dẫn giải:

Theo bài:

Bảo toàn khối lượng: mY = mX = 0,3.2 + 0,1.52 = 5,8g

nY=mYMY=5,829=0,2mol

nH2pu=(0,3+0,1)0,2=0,2 (mol)VH2=0,2.22,4=4,48l

Đáp án B

Câu 2:

A. 40%

B. 50%

C. 60%

D. 75%

Hướng dẫn giải

nX=2,2422,4=0,1mol

Gọi số mol của C2H4 và C2H2 lần lượt là x và y mol

x + y = 0,1 (1)

C2H4+Br2C2H4Br2xxxmolC2H2+2Br2C2H2Br4y2yy(mol)

Ta có khối lượng bình tăng bằng khối lượng hỗn hợp khí X 28x + 26y = 2,7 (2)

Từ (1) và (2) x = y = 0,05

Phần trăm thể tích bằng phần trăm số mol khí.

%VC2H4=0,050,1.100%=50%%VC2H2=100%50%=50%

Đáp án B

Câu 3:

A. 80 gam

B. 40 gam

C. 160 gam

D. 120 gam

Hướng dẫn giải

mH2=8(g) nH2=4mol

C3H4+ 2H2Ni,toC3H824(mol)m=2.40=80g

Đáp án A

Câu 4:

A. 1,20 gam

B. 1,04 gam

C. 1,64 gam

D. 1,32 gam

Hướng dẫn giải

Gọi m gam là khối lượng bình dung dịch brom tăng.

Bảo toàn khối lượng ta có: mC2H2+mH2=mY=mZ+m

0,06.26 + 0,04.2 = 0,02.0,5.32 + m

m = 1,32 gam

Đáp án D

Câu 5:

A. 75%

B. 25%

C. 33,33%

D. 66,67%

Hướng dẫn giải

Gọi nanken=amolnankin=bmola+b=0,31

Ta có: nBr2=nanken+2.nankin

a + 2b = 0,4 (2)

Từ (1) và (2) a = 0,2 mol; b = 0,1 mol

% n ankin = 0,1.100/0.3 = 33,33%

Đáp án C

Câu 6:

A. C3H4.

B. C3H6.

C. C4H8.

D. C4H6.

Hướng dẫn giải

Bảo toàn khối lượng: mX = mYnXnY=MYMX=16,75.26,7.2=52Giả sử nhhX = 5 mol; nhhY = 2 mol.Ta có nH2pu=nhhXnhhY=52=3mol>nhhY

hiđrocacbon là CnH2n – 2 có số mol bằng 12nH2pu ban đầu có CnH2n - 2 1,5 mol và H2 3,5 mol. n = 3 C3H4

Đáp án A

Câu 7:

A. C2H4 và C3H4

B. C4H8 và C2H2

C. C3H6 và C2H2

D. C3H6 và C3H4

Hướng dẫn giải

XCnH2n:amolCmH2m2:bmola+b=0,1a+2b=0,16a=0,04b=0,06

0,1 mol X + O2 0,28 mol CO2

Bảo toàn C ta có: 0,04n + 0,06m = 0,28 2n + 3m = 14.

Ta thấy n = 4; m = 2 là giá trị thỏa mãn X là C4H8 và C2H2

Đáp án B

Câu 8:

A. 6,4 gam

B. 3,2 gam

C. 2,56 gam

D. 1,28 gam

Hướng dẫn giải

nBr2=0,12mol;nhh=0,1mol

Anken + Br2 Sp

Ankin + 2Br2 Sp

naxetilen = nBr2nhh = 0,12 - 0,1 = 0,02 mol

CaC2+2H2OC2H2+CaOH20,020,02molm=0,02.64=1,28gam

Đáp án D

Câu 9:

A. 13,44 lít

B. 4,48 lít

C. 10,08 lít

D. 5,04 lít

Hướng dẫn giải

n=10,0822,4=0,45(mol)nC2H2=0,15molnH2=0,3molTa có mX = mY = mbình tăng + mZ 0,15. 26 + 0,3. 2 = 3 + mZ mZ = 1,5 gamnZ=1,553.4=0,225mol

V= 5,04 lít.

Đáp án D

Câu 10:

A. C2H2, C3H4, C4H6.

B. C4H6, C5H8, C6H10.

C. C3H4, C4H6, C5H8.

D. Cả A và C đều đúng

Hướng dẫn giải

Ta có: số mol khí giảm = số mol H2 tham gia phản ứng = 1,2 mol

tổng số mol hỗn hợp = 1,22= 0,6

M¯=28,20,6=4714n2=47n=3,5

Hỗn hợp có thể là C2H2, C3H4, C4H6 hoặc C3H4, C4H6, C5H8

Đáp án D

Write your answer here

Popular Tags

© 2025 Pitomath. All rights reserved.