
Anonymous
0
0
50 bài tập về Phương pháp tăng giảm số mol trong giải toán hiđrocacbon (có đáp án 2024)
- asked 2 months agoVotes
0Answers
0Views
Phương pháp tăng giảm số mol trong giải toán hiđrocacbon và cách giải – Hóa học lớp 11
A. Lý thuyết và phương pháp giải
- Áp dụng để tính nhanh số mol H2 phản ứng trong phản ứng cộng H2 vào hiđrocacbon không nó. Số mol (thể tích) giảm chính là số mol (thể tích) hiđro phản ứng.
Theo phản ứng (1):
Theo phản ứng (2):
Dựa váo tính chất này ta có thể tính nhanh số mol các chất trong phản ứng
- Áp dụng cho các bài tính hiệu suất phản ứng cracking:
+ Ta thấy số mol các chất sản phẩm luôn lớn hơn số mol các chất phản ứng.
+ Khối lượng trước và khối lượng sau không thay đổi.
Pư a a a lít
Sau pư b a a lít
Vsau phản ứng = 2a + b, Vtăng sau pư = Vankan tham gia phản ứng.
B. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1:
A. 4,48 lít.
B. 5,6 lít.
C. 6,72 lít.
D. 8,96 lít.
Hướng dẫn giải:
- Thể tích giảm chính là thể tích H2 phản ứng = 2,24 lít.
- Theo đề bài H2 hết nên thể tích hỗn hợp hiđrocacbon có trong X bằng thể tích hỗn hợp hiđrocacbon trước phản ứng = 6,72 lít.
Đáp án C
Ví dụ 2: Hỗn hợp khí X gồm 0,3 mol H2 và 0,1 mol vinylaxetilen. Nung X một thời gian với xúc tác Ni thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với không khí là 1. Số mol H2 phản ứng là
A. 0,1 mol.
B. 0,2 mol.
C. 0,3 mol.
D. 0,4 mol.
Hướng dẫn giải:
nX = 0,3 + 0,1 = 0,4 mol
mX= 0,3.2 + 0,1. 52 = 5,8 gam
Theo định luật bảo toàn khối lượng: mY = mX = 5,8 g
Mặt khác MY = 29
Vậy số mol H2 phản ứng = 0,4 – 0,2 = 0,2 mol
Đáp án B
Ví dụ 3: Cracking 40 lít n-butan thu được 56 lít hỗn hợp A gồm H2, CH4, C2H4, C2H6, C3H6, C4H8 và một phần n-butan chưa bị cracking (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Giả sử chỉ có các phản ứng tạo ra các sản phẩm trên. Hiệu suất phản ứng tạo hỗn hợp A là
A. 40%
B. 50%
C. 60%
D. 70%
Hướng dẫn giải:
Coi tỉ lệ về thể tích cũng là tỉ lệ về số mol
Vkhí tăng = Vankan phản ứng = 16 lít
Đáp án A
C. Luyện tập
Câu 1:
A. 0,1 mol.
B. 0,3 mol.
C. 0,6 mol.
D. 0,75 mol.
Hướng dẫn giải:
nX = 0,4 mol;
Theo ĐLBTKL mX = mY
Vậy số mol H2 phản ứng là 0,4 – 0,3 = 0,1 mol
Đáp án A
Câu 2:
A. 100 lít.
B. 110 lít.
C. 120 lít.
D. 130 lít.
Hướng dẫn giải:
Vkhí tăng = phản ứng = 1010 – 560 = 450 lít
Suy ra thể tích C4H10 chưa phản ứng là 560- 450 = 110 lít.
Đáp án B
Câu 3: Hỗn hợp X gồm H2, C2H4 và C3H6 có tỉ khối so với H2 là 9,25. Cho 22,4 lít X (đktc) vào bình kín có sẵn một ít bột Ni. Đun nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 10. Tổng số mol H2 đã phản ứng là
A. 0,015 mol.
B. 0,05 mol.
C. 0,07 mol.
D. 0,075 mol.
Hướng dẫn giải:
MY= 10.2 = 20; MX = 9,25.2 = 18,5
Bảo toàn khối lượng: mX = mY
phản ứng = nX – nY = 1- 0,925 = 0,075 mol
Đáp án D
Câu 4:
A. 50%.
B. 60%.
C. 70%.
D. 80%.
Hướng dẫn giải:
Phương trình phản ứng:
Bảo toàn khối lượng ta có mtrước = msau
Coi nX = 4 mol; nY = 3 mol
Hỗn hợp X có
Ta có: ngiảm = 4 - 3 =1mol = phản ứng = phản ứng
Đáp án A
Câu 5:
A. 25%.
B. 60%.
C. 75%.
D. 85%.
Hướng dẫn giải:
Thể tích anken là 35 – 20 = 15 lít.
Thể tích của H2, CH4, C2H6 = thể tích anken = thể tích C4H10 phản ứng = 15 lít
Thể tích của C4H10 dư là 35- 15.2 = 5 lít.
Vậy hiệu suất phản ứng là
Đáp án C
Câu 6: Hỗn hợp X gồm 0,15 mol axetilen; 0,1 mol vinylaxetilen; 0,1 mol etilen và 0,4 mol hiđro. Nung hỗn hợp X với niken xúc tác,sau một thời gian được hỗn hợp Y có tỉ khối đối với hiđro bằng 12,7. Số mol hiđro phản ứng là
A. 0,25.
B. 0,35.
C. 0,45.
D. 0,65.
Hướng dẫn giải:
nX = 0,15 + 0,1 + 0,1 + 0,4 = 0,75 (mol);
mX = 0,15. 26 + 0,1. 52 + 0,1.28 + 0,4.2 = 12,7 g
Bảo toàn khối lượng có mX = mY
- phản ứng = nX – nY = 0,75- 0,5 = 0,25(mol)
Đáp án A
Câu 7:
A. 0,1.
B. 0,2.
C. 0,3.
D. 0,4
Hướng dẫn giải:
nX = 0,1 + 0,2 + 0,3 = 0,6 mol; MY = 11. 2 = 22
Bảo toàn khối lượng: mY = mX = 0,1.26 + 0,2.28 + 0,3.2 = 8,8 gam
phản ứng = nX – nY = 0,6-0,4 = 0,2 (mol)
Đáp án B
Câu 8: Hỗn hợp X gồm 0,02 mol C2H2; 0,03 mol C2H4 và 0,07 mol H2, đun nóng hỗn hợp X với xúc tác Ni, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 là 9,375. Số mol H2 đã tham gia phản ứng là
A. 0,03.
B. 0,04.
C. 0,05.
D. 0,06.
Hướng dẫn giải:
nX = 0,02 + 0,03 + 0,07 = 0,12 mol; mX = 0,02.26 + 0,03. 28 + 0,07.2 = 1,5 gam
Bảo toàn khối lượng có: mX = mY = 1,5 gam
Số mol hiđro phản ứng = nX – nY = 0,12 – 0,08 = 0,04 mol
Đáp án B
Câu 9: Cracking 1 ankan A thu được hỗn hợp sản phẩm B gồm 5 hidrocacbon có khối lượng mol trung bình là 36,25 g/mol; hiệu suất phản ứng là 60%. Công thức phân tử A là
A. C3H8
B. C4H10
C. C5H12
D. C2H6
Hướng dẫn giải:
Giả nankan ban đầu = 1 mol
H = 60% => nankan phản ứng = 0,6 mol => nkhí tăng = 0,6 mol
=> nhh B = nA + nkhí tăng = 1 + 0,6 = 1,6 mol
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
Câu 10: Cracking V lít C5H12 thu được 70 lít hỗn hợp A gồm H2, CH4, C2H4, C2H6, C3H6, C4H8, C5H10, C3H8 và một phần C5H12 chưa bị cracking. Cho hỗn hợp A đi từ từ qua bình đựng brom dư thấy thể tích còn lại 40 lít. Tính hiệu suất của phản ứng cracking?
A. 25%.
B. 60%.
C. 75%.
D. 85%.
Hướng dẫn giải:
Thể tích anken là 70 – 40 = 30 lít.
Thể tích của H2, CH4, C2H6, C3H8 = thể tích anken = thể tích C5H12 phản ứng = 30 lít
Thể tích của C5H12 dư là 70- 30.2 = 10 lít.
Vậy hiệu suất phản ứng là
Đáp án C