
Anonymous
0
0
50 bài tập về Các dạng toán viết phương trình ion thu gọn và các tính toán liên quan (có đáp án 2024) và cách giải
- asked 2 months agoVotes
0Answers
0Views
Các dạng toán viết phương trình ion thu gọn và các tính toán liên quan hay nhất – Hóa học lớp 11
A. Phương pháp giải
Bước 1: Viết phương trình phân tử
Fe(NO3)3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaNO3
Bước 2: Viết phương trình ion đầy đủ
- Chất tan và chất điện ly mạnh => Viết dạng ion
- Chất rắn/ Chất khí/ Chất điện li yếu => Viết dưới dạng phân tử
Fe3+ + 3NO3- + 3Na+ + 3OH- → Fe(OH)3 + 2Na+ + 3NO3-
Bước 3: Rút gọn ion có mặt ở cả hai vế
Fe3+ + 3OH- → Fe(OH)3
Chú ý: cân bằng phương trình theo định luật bảo toàn nguyên tố và bảo toàn điện tích (tổng điện tích trước và sau phản ứng bằng nhau).
B. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1:
a) Ba(OH)2 + HCl →
b) KOH + H2SO4 →
c) NaOH + HNO3 →
d) CO2 + Ba(OH)2 dư →
e) HCl + Na2CO3 →
f) FeS + HCl →
Lời giải
a) Ba(OH)2 + 2HCl → BaCl2 + 2H2O
OH- + H+ → H2O
b) 2KOH + H2SO4 → K2SO4 + 2H2O
OH- + H+ → H2O
c) NaOH + HNO3 → NaNO3 + H2O
OH- + H+ → H2O
d) CO2 + Ba(OH)2 dư → BaCO3 + H2O
CO2 + 2OH- → CO32- + H2O
e) HCl + Na2CO3 → 2NaCl + H2O + CO2
2H+ + CO32- → CO2 + H2O
f) FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S
FeS + 2H+ → Fe2+ + H2S
Ví dụ 2:
A. FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S.
B. 5H2SO4 đặc + 4Mg → 4MgSO4 + H2S + 4H2O.
C. 2HCl + K2S → 2KCl + H2S.
D. BaS + H2SO4 → BaSO4 + H2S.
Lời giải
A. FeS + 2H+ → Fe2+ + H2S
B. 4Mg + 10H+ + SO42- → 4Mg2+ + H2S + 4H2O
C. 2H+ + S2- → H2S
D. Ba2+ + S2- + 2H+ + SO42- → BaSO4 + H2S
→ Chọn C
Ví dụ 3:
B. 1,16.
C. 2,32.
D. 4,64.
Lời giải
Mg2+ + 2OH- → Mg(OH)2↓
0,08 0,04 → 0,02
= 0,02.58 = 1,16g
→ Chọn B
C. Bài tập tự luyện
Câu 1:
A. Na+, Mg2+, NO3-, SO42-.
B. Ba2+, Al3+, Cl-, HCO3-.
C. Cu2+, Fe3+, SO42-, Cl-.
D. K+, NH4+, OH-, PO43-.
Câu 2:
B. 2OH- + 2H+ → 2H2O.C. OH- + 2H+ → H2O.
D. 2OH- + H+ → H2O.
Câu 3: Phản ứng nào dưới đây xảy ra trong dung dịch tạo được kết tủa Fe(OH)3?A. FeSO4 + KMnO4 + H2SO4.
B. Fe2(SO4)3 + KI.
C. Fe(NO3)3 + Fe.
D. Fe(NO3)3 + KOH.
Câu
Số phản ứng có phương trình ion rút gọn: S2- + 2H+ H2S là:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 5:
(1) NaHS + NaOH
(2) Ba(HS)2 + KOH
(3) Na2S + HCl
(4) CuSO4 + Na2S
(5) FeS + HCl
(6) NH4HS + NaOH
Các phản ứng đều có cùng một phương trình ion rút gọn là:
A. (3), (4), (5).
B. (1), (2).
C. (1), (2), (6).
D. (1), (6).
Câu 6: Dung dịch X gồm NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,2M. Thể tích dung dịch H2SO4 0,5M cần dùng để trung hòa hết 100 ml dung dịch X là:
A. 50 ml.
B. 100 ml.
C. 150 ml.
D. 200 ml.
Câu 7:
B. 3,6.
C. 1,8.
D. 0,45.
Câu 8:
A. 3,01 gam.
B. 2,375 gam.
C. 2,875 gam.
D. 3,375 gam.
Câu
B. 4,48 gam.
C. 2,24 gam.
D. 3,36 gam.
Câu 10: Cho 6,8g hỗn hợp X gồm Zn và Fe vào 325 ml dung dịch CuSO4 0,2M, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y và 6,96g hỗn hợp kim loại Z. Khối lượng Fe bị oxi hóa bởi ion Cu2+ là:A. 1,4g.
B. 4,2g.
C. 2,1g.
D. 2,8g.
2. Đáp án tham khảo
1D |
2A |
3D |
4A |
5B |
6A |
7A |
8B |
9A |
10A |