profile picture

Anonymous

upvote

0

downvote

0

star

50 bài tập về Phản ứng oxi hóa Ankin (có đáp án 2024) và cách giải

clock icon

- asked 2 months agoVotes

message

0Answers

eye

0Views

Dạng 3: Bài tập về phản ứng oxi hóa Ankin và cách giải – Hóa học lớp 11

A. Phương pháp giải

- Công thức tổng quát của ankin là CnH2n-2 (n2).

1. Phản ứng oxi hóa hoàn toàn:

- Phương trình đốt cháy:

CnH2n2+3n12O2tonCO2+(n1)H2O1n(n1)molnCO2>nH2O;nankin=nCO2nH2O

- Ngoài ra, kết hợp thêm các định luật bảo toàn khối lượng, bảo toàn nguyên tố vào giải bài tập.

2. Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn:

Ankin có khả năng làm mất màu dung dịch thuốc tím (KMnO4).

Ví dụ:

3CHCH+8KMnO43KOOCCOOK+8MnO2+2KOH+2H2O

B. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Đốt cháy hoàn toàn một ankin X có thể khí thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng là 23 gam. Nếu cho sản phẩm cháy đi qua dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 40 gam kết tủa. Công thức của X là

A. C5H8.

B. C3H4.

C. C2H2.

D. C4H6.

Hướng dẫn giải:

nCO2=n=40:100=0,4molmCO2+mH2O=2344nCO2+18nH2O=2344.0,4+18nH2O=23nH2O=0,3molnankin=nCO2nH2O=0,40,3=0,1molC¯=0,40,1=4;H¯=0,3.20,1=6C4H6

Đáp án D

Ví dụ 2:

A. C3H4

B. C2H2

C. C2H4

D. C3H6

Hướng dẫn giải:

nCaOH2=0,5.0,4=0,2mol

- Khối lượng bình 1 tăng là khối lượng của H2O: nH2O=3,6:18=0,2mol

- Số mol CaCO3:

nCaCO3=10:100=0,1mol

- TH1: Khí CO2 đi vào bình 2 chỉ sinh ra CaCO3:

nCO2=nCaCO3=0,1mol

nH2O>nCO2hiđrocacbon X là ankan.

Số mol ankan là: nankan = 0,2 – 0,1 = 0,1 mol.

Phương trình đốt cháy:

CnH2n+2+3n+12O2 nCO2+n+1H2O0,10,1mol

Ta có: 0,1n = 0,1 n =1. Vậy công thức phân tử của X là CH4

TH2: Khí CO2 đi vào bình 2 tạo ra 2 muối là CaCO3 và Ca(HCO3)2

- Bảo toàn nguyên tố Ca: nCa(HCO3)2=0,20,1=0,1mol

- Bảo toàn nguyên tố C ta có: nCO2=0,1.2+0,1=0,3mol

nCO2>nH2OHidrocacbon là ankin

- Phương trình đốt cháy:

2CnH2n2+(3n1)O2t2nCO2+(2n2)H2O

- Số mol ankin là: nankin = 0,3 – 0,2 = 0,1 mol

- Theo phương trình ta có: 0,1n = 0,3 n = 3 .

- Vậy công thức phân tử của ankin là: C3H4

Đáp án A

Ví dụ 3:

A. C2H2

B. C3H4

C. C5H8

D. C4H6

Hướng dẫn giải:

2CnH2n2+(3n1)O2to2nCO2+(2n2)H2O

nCO2=nCaCO3=0,6molMX=80,6n=8n0,614n2=40n3n=3

Đáp án B

C. Bài tập tự luyện

Câu 1:

A. 75% và 25%.

B. 20% và 80%.

C. 50% và 50%.

D. 80% và 20%.

Hướng dẫn giải:

nH2O(X)+nH2O(Y)=nCO2(X)+nCO2(Y)nH2O(X)nCO2(X)=nCO2(Y)nH2O(Y)nX=nY%nX=%nY=50%

Đáp án C

Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 ankin có tỉ lệ mol 1:1 thì thu được 15,68 lít CO2 (đktc) và 9,0 gam H2O. Công thức của 2 ankin là

A.C4H6 và C5H8B.C2H2 và C3H4C.C3H4 và C5H8D.C3H4 và C4H6

Hướng dẫn giải:

nCO2=15,6822,4=0,7mol;nH2O=918=0,5mol

nX = 0,7 - 0,5 = 0,2 mol mỗi ankin có 0,1 mol

Gọi công thức phân tử của 2 ankin là CnH2n-2 và CmH2m-2

Bảo toàn nguyên tố C ta có: n + m = 7

Nên đáp án D thỏa mãn đề bài.

Đáp án D

Câu 3:

A. C3H4

B. C5H8C. C3H4

D. C4H6

Hướng dẫn giải:

2CnH2n2+(3n1)O2to2nCO2+(2n2)H2O

nCnH2n2=m12n+2n2=m14n2;nH2O=m18

Ta có:

nH2O=(n1)nCnH2n2m18=(n1)m14n2n=4

X: C4H6

Đáp án D

Câu 4:

A. C2H6

B. CH4

C. C2H4

D. C3H8

Hướng dẫn giải:

C¯=nCO2nhh=vCO2vhh=2

Mà C2H2 có 2 nguyên tử C nên X cũng có 2 nguyên tử C.

H¯=2nH2Onhh=4

Mà C2H2 có 2 nguyên tử H nên X có 6 nguyên tử H.

Vậy X là C2H6

Đáp án A

Câu 5:

A. 20,40 gam.

B. 18,60 gam.

C. 16,80 gam.

D. 18,96 gam.

Hướng dẫn giải:

X gồm C3H8, C3H6 , C3H4 ; Mx= 21,2. 2 = 42,4

mX = 0,1 . 42,4 = 4,24 g

nCO2=3nX=0,3molnC=0,3molmC=3,6gnH=4,243,61=0,64molmCO2+mH2O=0,3.44+0,642.18=18,96g

Đáp án D

Câu 6:

A. 7,3.

B. 3,39.

C. 6,6.

D. 5,85.

Hướng dẫn giải:

X gồm C2H4, CH4, C3H4, C4H4 (số nguyên tử H đều bằng 4)

nH2O=2nx=2.0,05=0,1mol;dXH2=17MX¯=34mX=0,05.34=1,7gmC=mXmH=1,70,1.2=1,5gnC=0,125molm=mCO2+mH2O=0,125.44+0,1.18=7,3g

Đáp án A

Câu 7:

A. 16 gam.

B. 24 gam.

C. 32 gam.

D. 36 gam.

Hướng dẫn giải:

nCO2=0,3mol;nH2O=0,2molnankin=0,30,2=0,1mol

nBrom = 2.nankin = 0,2 mol

mbrom = 0,2.160 = 32 g

Đáp án C

Câu 8:

A. 3,6 g

B. 2,04 g

C. 3,06 g

D. 5,3 g

Hướng dẫn giải:

MX=13,7.2=27,4mX=27,4.0,1=2,74g

Do etan, eten, etin đều có 2 nguyên tử cacbon nên

nC=nCO2=2nX=0,2molnH=2,740,2.121=0,34molnH2O=0,17molmH2O=0,17.18=3,06g

Khối lượng bình tăng chính là khối lượng của nước.

Đáp án C

Câu 9:

A. 23,4 g và 39,4 g

B. 39,6 g và 23,4 g

C. 19,8 g và 11,7 g

D. 11,7 g và 19,8 g

Hướng dẫn giải:

Đốt cháy Y cũng chính là đốt cháy X

Bảo toàn nguyên tố C:

nCO2=2.nC2H2+2.nC2H4+2.nC2H6=2.0,1+2.0,15+2.0,2=0,9mol=>mCO2=39,6gam

Bảo toàn nguyên tố H:

nH2O=nC2H2+2.nC2H4+3.nC2H6+nH2=1,3mol=>mH2O=23,4gam

Đáp án B

Câu 10: Đốt cháy m gam hỗn hợp C2H6, C3H4, C3H8, C4H10 được 35,2 gam CO2 và 21,6 gam H2O. Giá trị của m là

A. 14,4.

B. 10,8.

C. 12.

D. 56,8.

Hướng dẫn giải:

nCO2=0,8molnC=0,8molmC=0,8.12=9,6gnH2O=1,2molnH=2,4molmH=2,4gm=mC+mH=12g

Đáp án C

Write your answer here

Popular Tags

© 2025 Pitomath. All rights reserved.