profile picture

Anonymous

upvote

0

downvote

0

star

50 bài tập về Phản ứng cộng của anđehit (có đáp án 2024) và cách giải

clock icon

- asked 2 months agoVotes

message

0Answers

eye

0Views

Dạng 2: Bài tập về phản ứng cộng của anđehit và cách giải – Hóa học lớp 11

A. Lý thuyết và phương pháp giải

- Bài toán thường gặp: Cộng H2 vào anđehit

Phương trình tổng quát:

CnH2n+1CHO+H2Ni,toCnH2n+1CH2OH

VD: CH3CH=O+H2Ni,toCH3CH2OH

Phương pháp giải:

CnH2n+22am(CHO)m+(a+m)H2Ni,toCnH2n+2m(CH2OH)m

Dựa vào tỉ lệ anđehit ta có thể xác định loại anđehit:

+nH2:n anđehit = 1 thì anđehit no, đơn chức, mạch hở (CnH2nO)

+nH2:n anđehit = 2 thì anđehit thuộc loại đơn chức, mạch hở, có 1 liên kết đôi C=C (CnH2n-2O) hoặc anđehit no, mạch hở, 2 chức (CnH2n-2O2)

- Ngoài tham gia phản ứng cộng với H2, anđehit cũng có thể tham gia phản ứng cộng brom. Phản ứng này dùng để phân biệt anđehit và xeton.

Ví dụ: CH3CHO + Br2 + H2O → CH3COOH + 2HBr

B. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1:

A. 10,8.

B. 21,6.

C. 5,4.

D. 16,2.

Hướng dẫn giải:

Gọi công thức của anđehit là R(CHO)x

manđehit = 9- 0,3.2 = 8,4 gam.

Manđehit = 8,4 : 0,1 = 84 (g/mol)

x=2;R=26X:OHCCH=CHCHO(k=3)x=1;R=55X:C4H7CHO(k=2)

Mặt khác: k=nH2nandehit=0,30,1=3

Nên X là OHC-CH=CH- CHO

nanđehit = 2,1 : 84 = 0,025 mol

nAg = 4 nanđehit = 4. 0,025 = 0,1 mol

Suy ra mAg = 0,1. 108 = 10,8 g

Đáp án A

Ví dụ 2:

A. CnH2n(CHO)2 (n0).

B. CnH2n-3CHO (n > 3).

C. CnH2n+1CHO (n0).

D. CnH2n-1CHO (n ≥ 2).

Hướng dẫn giải:

nAg = 0,25 mol = 2nanđehit nên X là anđehit đơn chức.

nH2=2nxnên X có 2 liên kết πmà X lại là anđehit đơn chức nên X có 1 liên kết πC=C.

X có công thức là CnH2n-1CHO

Đáp án D

Ví dụ 3:

A. không no (chứa một nối đôi C=C), hai chức.

B. no, hai chức.

C. no, đơn chức.

D. không no (chứa một nối đôi C=C), đơn chức.

Hướng dẫn giải:

VH2phản ứng = V + 3V – 2V = 2V = 2Vanđehit

Suy ra anđehit chứa 2 liên kết π

Z là ancol, nH2=nZ Z là ancol 2 chức X là anđehit 2 chức.

X là anđehit no, hai chức.

Đáp án B

C. Bài tập tự luyện

Câu 1: Cho các chất sau: CH3CH2CHO (1); CH2=CHCHO (2); CHCCHO (3); CH2=CHCH2OH (4); (CH3)2CHOH (5). Những chất phản ứng hoàn toàn với lượng dư H2 (Ni,to) cùng tạo ra một sản phẩm là

A. (2), (3), (4), (5).

B. (1), (2), (4), (5).

C. (1), (2), (3).

D. (1), (2), (3), (4).

Hướng dẫn giải:

Khi (1), (2), (3), (4) tác dụng với H2 dư với điều kiện xúc tác như trên đều cho cùng một sản phẩm là C2H5CH2OH

Đáp án D

Câu 2: Hiđro hóa hoàn toàn 2,9 gam một anđehit A thu được 3,1 gam ancol. A có công thức phân tử là

A. CH2O.

B. C2H4O.

C. C3H6O.

D. C2H2O2.

Hướng dẫn giải:

BTKL ta có: mH2=3,22,9=0,2gnH2=0,1mol

Phương trình: Anđehit + kH2 Ancol

0,1k 0,1 mol

MA=2,90,1:k=29kk=2:MA=58(OHCCHO)

Đáp án D

Câu 3:

A. 35%.

B. 46,15%.

C. 53,86%.

D. 65%.

Hướng dẫn giải:

HCHO+H2xt,toCH3OH

Hỗn hợp Y gồm HCHO dư và CH3OH.

Bảo toàn nguyên tố C ta có: nCO2=nHCHO=7,8422,4=0,35mol

nH2O=0,65mol

nancol=nH2OnCO2=0,650,35=0,3mol

nH2=nancol=0,3mol%VH2=0,30,3+0,35.100%46,15%

Đáp án B

Câu 4: Cho hỗn hợp HCHO và H2 đi qua ống đựng bột Ni nung nóng. Dẫn toàn bộ hh thu được sau phản ứng vào bình nước lạnh để ngưng tụ hơi chất lỏng và hòa tan các chất có thể tan được, thấy khối lượng bình tăng 11,8g. Lấy dung dịch trong bình cho tác dụng với dd AgNO3 trong NH3 thu được 21,6g Ag. Khối lượng CH3OH tạo ra trong phản ứng hợp hidro của HCHO là

A. 10,24 g.

B. 9,6 g.

C. 6,4 g.

D. 3,2 g.

Hướng dẫn giải:

Gọi số mol ban đầu của andehit focmic là: a mol

HCHO+H2xt,toCH3OH

x x mol

Hỗn hợp sau phản ứng ngưng tụ gồm: CH3OH, HCHO hòa tan vào nước.

Khối lượng bình tăng: m↑ = 11,8 = (a-x).30 + 32.x = 30a + 2x (1)

HCHO+4AgNO3+6NH3+2H2O (NH4)2CO3+4Ag+4NH4NO3

nHCHO = nAg: 4 = 0,05 mol = a – x (2)

Từ (1), (2) ⇒ x = 0,32 và a = 0,37; ⇒ mCH3OH = 0,32.32 = 10,24 g

Đáp án A

Câu 5:

A. 6,72.

B. 8,96.

C.4,48.

D.11,2.

Hướng dẫn giải:

R–CHO + H2 xt,toR–CH2OH

nH2= nandehit = 11,6 : 58 = 0,2 mol

⇒ V = 0,2.22,4 = 4,48 lít

Đáp án C

Câu 6:

A. 6 gam.

B. 10,44 gam.

C. 5,8 gam.

D. 8,8 gam.

Hướng dẫn giải:

R–CHO + H2 xt,toR–CH2OH

nandehit=nH2=15,214,62=0,3molMandehit=14,60,3=1463

⇒ 2 andehit là C2H5CHO và CH3CHO; nC2H5CHO:nCH3CHO=1:2

nC2H5CHO = 0,1.58 = 5,8 g

Đáp án C

Câu 7:

A. 16,6g.

B. 12,6g.

C. 20,6g.

D. 2,06g.

Hướng dẫn giải:

nAg = 0,4 mol

HCHO+H2xt,toCH3OH

Hỗn hợp sản phẩm thu được gồm: CH3OH, HCHO có khối lượng là 23,6g

HCHO+4AgNO3+6NH3+2H2O(NH4)2CO3+4Ag+4NH4NO30,10,4mol

mHCHO=0,1.30=3gmCH3OH=23,63=20,6g

Đáp án C

Câu 8:

A. 8,8.

B. 10,5.

C. 17,8.

D. 24,8.

Hướng dẫn giải:

Dựa vào đề bài ta suy ra được

mH2O=1gnH2=12=0,5mol

nO2=17,9222,4=0,8mol

CnH2nO+3n12O2nCO2+nH2O

0,5 0,8 mol

nO2nX=3n12=0,80,5n=1,4

M=14.1,4+16=35,6m=35,6.0,5=17,8g

Đáp án C

Câu 9: X là hỗn hợp gồm H2 và hơi của hai anđehit (no, đơn chức, mạch hở, phân tử đều có số nguyên tử C nhỏ hơn 4), có tỉ khối so với heli là 4,7. Đun nóng 2 mol X( xúc tác Ni) , được hỗn hợp Y có tỉ khối so với heli là 9,4. Thu lấy toàn bộ các ancol trong Y rồi cho xúc tác với Na dư, được V lít H2 (đktc). Giá trị lớn nhất của V là

A. 22,4.

B. 13,44.

C. 5,6.

D. 11,2.

Hướng dẫn giải:

RCHO+H2xt,toRCH2OH

Bảo toàn khối lượng trước và sau phản ứng:

mt=msnt.Mt=ns.Ms2.4,7.4=ns.9,4.4ns=1

nt – nS = nhiđro phản ứng = nancol = 2-1 = 1 mol

RCH2OH+NaRCH2ONa+12H2

nH2=12nancol=0,5mol

VH2=0,5.22,4=11,2(l)

Đáp án D

Câu 10: Hiđro hóa hoàn toàn hỗn hợp M gồm 2 anđehit X và Y no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng (MX < MY), thu được hỗn hợp hai ancol có khối lượng lớn hơn khối lượng M là 1 gam. Đốt cháy hoàn toàn M thu được 30,8 gam CO2. Công thức và phần trăm khối lượng của X lần lượt là

A. HCHO và 50,56%.

B. CH3CHO và 67,16%.

C. HCHO và 32,44%.

D. CH3CHO và 49,44%.

Hướng dẫn giải:

nCO2=30,844=0,7mol;mH2=1gnH2=nandehit=12=0,5mol

Suy ra số nguyên tử C: C¯=0,70,5=1,4MHCHO(X):x(mol)CH3CHO(Y):y(mol)

Ta có hệ phương trình:

x+y=0,5x+2y=0,7x=0,3y=0,2

%mHCHO=0,3.300,3.30+0,2.44.100%50,56%

Đáp án A

Write your answer here

Popular Tags

© 2025 Pitomath. All rights reserved.