
Anonymous
0
0
50 bài tập về Phản ứng thế ancol (có đáp án 2024) và cách giải
- asked 2 months agoVotes
0Answers
0Views
Dạng 2: Bài tập về phản ứng thế ancol và cách giải – Hóa học lớp 11
A. Phương pháp giải
a. Thế H của nhóm OH
- Cho ancol hoặc hỗn hợp ancol tác dụng với Na, K tạo thành muối ancolat và khí H2.
và
- Dựa vào tổng số mol giữa ancol và H2 để xác định số nhóm chức:
+ Nếu → x = 1→ ancol đơn chức: ROH.
(Nếu là no, đơn chức mạch hở thì công thức chung của ancol là CnH2n +1 OH)
+ Nếu → x = 2→ ancol đa chức có 2 nhóm –OH: R(OH)2
(Nếu là no, đa chức mạch hở có 2 nhóm –OH thì công thức chung của ancol là CnH2n (OH)2)
+ Nếu → x = 3→ ancol đa chức có 3 nhóm –OH: R(OH)3
(Nếu là no, đa chức mạch hở có 3 nhóm -OH thì công thức chung của ancol là CnH2n –1(OH)3)
Chú ý: Khi cho dung dịch ancol (với dung môi là nước) phản ứng với kim loại kiềm thì xảy ra hai phản ứng:
2H2O + 2Na → 2NaOH + H2
2R(OH)n + 2nNa → 2R(ONa)n + nH2
b. Thế nhóm OH
Ancol tác dụng với các axit mạnh như H2SO4 đậm đặc lạnh, HNO3 đậm đặc, axit halogenhiđric bốc khói.
c. Phương pháp: Áp dụng phương pháp bảo toàn khối lượng, tăng giảm khối lượng hoặc phương pháp trung bình.
B. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1:
A. 2,4 gam
B. 1,9 gam
C. 2,85 gam
D. 3,8 gam
Hướng dẫn giải
Gọi công thức chung của 3 ancol đơn chức là ROH
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mancol + mNa = mmuối +
→ 1,24 + 0,03.23 = mmuối + 0,015.2
→ mmuối = 1,9 gam
Đáp án B
Ví dụ 2:
A. 3,584
B. 1,792
C. 0,896
D. 0,448
Hướng dẫn giải
Vì các chất trong M đều là ancol đơn chức nên ta coi hỗn hợp M chỉ có một ancol ROH (n = a mol)
Ta có: mmuối − mM = a.(R+39) − a.(R+17) = 22a
⇒ 22a = m + 3,52 – m = 3,52
⇒ a = 0,16 mol
Đáp án B
Ví dụ 3:
A. C2H6O.
B. C3H8O.
C. C4H8O.
D. C4H10O.
Hướng dẫn giải
Gọi công thức tổng quát của ancol X, no, đơn chức, mạch hở là CnH2n+1OH.
→ Công thức của ancol X là C4H9OH (hay C4H10O).
Đáp án D
C. Bài tập tự luyện
Câu 1:
Chọn phát biểu sai?
A. Cả 3 chất đều có nguyên tử H linh động.
B. Cả 3 đều phản ứng được với dung dịch bazơ ở điều kiện thường.
C. Cả ba chất đều phản ứng được với Na.
D. Thứ tự linh động của nguyên tử H được sắp xếp theo chiều như sau: III > II > I.
Hướng dẫn giải
B sai vì chất (I) là rượu, không tác dụng với bazơ, chỉ có phenol (có OH gắn trực tiếp với nhân thơm) mới có khả năng phản ứng với bazơ ở điều kiện thường
Đán áp B
Câu 2:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Hướng dẫn giải
Giả sử ancol X có dạng R(OH)x
Đáp án B
Câu 3:
A. 11,56
B. 12,25
C. 15,22
D. 12,52
Hướng dẫn giải
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mancol + mNa = mmuối+
→ 6,44 + 0,16.39 = mmuối+ 0,08.2
→ mmuối= 12,52 gam
Đáp án D
Câu 4:
A. 2,94
B. 3,62
C. 4,6
D. 3,72
Hướng dẫn giải
Bảo toàn khối lượng, ta có: mancol+ mNa = mmuối + mkhí
mmuối = 2,4 + 0,06.23 – 0,03.2 = 3,72 gam
Đáp án D
Câu 5:
A. 6,72
B. 4,48
C. 2,24
D. 13,44
Hướng dẫn giải
Áp dụng tăng giảm khối lượng ta có:
Đáp án A
Câu 6:
A. C3H5OH và C4H7OH.
B. C2H5OH và C3H7OH.
C. C3H7OH và C4H9OH.
D. CH3OH và C2H5OH.
Hướng dẫn giải
Bảo toàn khối lượng: mancol + mNa = mrắn +
Do 2 ancol là đơn chức, kế tiếp trong dãy đồng đẳng nên 2 ancol là C2H5OH và C3H7OH
Đáp án B
Câu 7:
A. 22,4 lít
B. 20,16 lít
C. 30,80 lít
D. 25,76 lít
Hướng dẫn giải
Khi cho Na vào thì
Đáp án D
Câu 8:
A. 10
B. 6
C. 4
D. 8
Hướng dẫn giải
Khi cho dung dịch ancol A tác dụng với Na dư → Na phản ứng với rượu và Na phản ứng với nước.
Theo bài ra, ta có mancol = 6,4 . 71,875% = 4,6 gam
Số mol khí sinh ra do Na tác dụng với nước là 0,1 : 2 = 0,05 mol.
Tổng số mol hiđro thu được là 0,125 Số mol khí sinh ra do Na tác dụng với rượu là 0,075 mol.
Ta có phương trình:
Đáp án D
Câu 9:
A. 2m = 2n + 1
B. m = 2n + 2
C. 11m = 7n + 1
D. 7n = 14m + 2
Hướng dẫn giải
Gọi công thức tổng quát của rượu là CnH2n+2 – m (OH)m
nrượu =
Ta có:
Đáp án C
Câu 10:
A. 2,289 lít
B. 2,24 lít
C. 3,36 lít
D. 2,84 lít
Hướng dẫn giải
Đáp án A