
Anonymous
0
0
50 bài tập về Phản ứng thế bởi ion kim loại của các Ankin (có đáp án 2024) và cách giải
- asked 2 months agoVotes
0Answers
0Views
Dạng 2: Bài tập về phản ứng thế bởi ion kim loại của các Ankin và cách giải – Hóa học lớp 11
A. Phương pháp giải
- Công thức tổng quát của ankin là CnH2n-2 .
- Chỉ có ank-1-in hoặc các chất có liên kết ba đầu mạch mới có phản ứng với AgNO3/NH3.
- Phương trình tổng quát:
CnH2n-2 + xAgNO3 + xNH3 CnH2n-2-xAgx ↓ + xNH4NO3 (1)
CxHy + aAgNO3 + aNH3 CxHy-aAga ↓ + aNH4NO3 (2)
- Chú ý:
+ Theo phương trình (2) ta có: nankin = n↓ m↓= mankin + 107.n↓.a.
+ Khối lượng bình đựng AgNO3/NH3 tăng bằng khối lượng ankin phản ứng.
+ Để tái tạo lại ankin ta cho phản ứng với HCl.
+ Anken và ankan không có phản ứng này.
+ Chỉ có C2H2 mới phản ứng với AgNO3/NH3 theo tỉ lệ mol 1:2; các ank-1-in khác chỉ phản ứng theo tỉ lệ 1:1.
- Nếu đề bài cho hỗn hợp ankin phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3:
Xét tỉ lệ:
+ Nếu k = 1: hỗn hợp gồm các ank – 1 – in.
+ Nếu 1 < k < 2: hỗn hợp có C2H2 và các ank – 1 – in
Trong trường hợp đề bài không cho tỉ lệ mol phải xét các trường hợp.
B. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1:
A. C4H4.
B. C3H4.
C. C4H6.
D. C2H2.
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
Ví dụ 2:
A. 0,02.
B. 0,04.
C. 0,22.
D. 0,24.
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
Ví dụ 3:
A. 60%.
B. 40%.
C. 80%.
D. 70%.
Hướng dẫn giải:
Gọi tham gia phản ứng là x và dư là y mol trong phản ứng hiđrat hóa.
Đáp án C
C. Bài tập tự luyện
Câu 1:
A. 5,6 lít
B. 11,2 lít
C. 2,8 lít
D. 10,11 lít
Hướng dẫn giải:
n = 0,25 mol naxetilen = 0,25.22,4 = 5,6 lít
Đáp án A
Câu 2: 1 mol hiđrocacbon X đốt cháy cho ra 5 mol CO2, 1mol X phản ứng với 2 mol AgNO3 /NH3. Xác định công thức cấu tạo của X.
A. CH2=CH-CH2-C≡C-H
B. CH2=CH-CH=CH-CH3
C. HC≡C-CH2- C≡CH
D. CH2=C=CH-CH2-CH3
Hướng dẫn giải:
- Gọi công thức phân tử của X là CxHy.
- Do 1 mol X tạo ra 5 mol CO2 nên công thức phân tử X là C5Hy.
- Do 1mol X phản ứng với 2 mol AgNO3/NH3 nên X có 2 liên kết 3 ở đầu mạch.
Đáp án C
Câu 3:
A. CH3-CH=CH2
B. CH≡CH
C. CH3-C≡CH
D. CH2=CH-C≡CH
Hướng dẫn giải:
Do X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 nên suy ra X là CH3-C≡CH
Đáp án C
Câu 4:
A. C7H12
B. C8H14
C. C5H8
D. C6H10
Hướng dẫn giải:
Công thức phân tử ankin A: CnH2n-2 .
Mà
Đáp án C
Câu 5: Dẫn 6,72 lít một ankin X qua dung dịch AgNO3/NH3 dư thấy thu được 44,1gam kết tủa. Công thức phân tử của X là:
A. C2H2.
B. C4H6.
C. C5H8.
D. C3H4.
Hướng dẫn giải:
Công thức phân tử ankin A: CnH2n-2 .
nX = 0,3 mol Mkết tủa =
ankin là C3H4.
Đáp án D
Câu 6:
A.
B.
C.
D.
Hướng dẫn giải:
Hai chất còn lại có ít nhất 1 chất tạo kết tủa.
Giả sử C3H4 có công thức cấu tạo là
mKết tủa = 2,4 + 0,01.147 = 3,87 < 4
C4H4 có 1 liên kết ba ở đầu mạch công thức cấu tạo của C4H4 là
Đáp án C
Câu 7:
A. 0,672 lít; 1,344 lít; 2,016 lít.
B. 0,762 lít; 0,672 lít; 2,688 lít.
C. 2,016 lít; 0,896 lít; 1,12 lít.
D. 1,344 lít; 2,016 lít; 0,672 lít.
Hướng dẫn giải:
nA= 0,18 mol
Đáp án A
Câu 8:
A. But - 1- in
B. But- 2 - in
C. Axetilen
D. Pent - 1- in
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
Câu 9: Cho 17,92 lít hỗn hợp X gồm 3 hiđrocacbon khí là ankan, anken và ankin lấy theo tỉ lệ mol 1:1:2 lội qua bình đựng dung dịch AgNO3/NH3 lấy dư thu được 96 gam kết tủa và hỗn hợp khí Y còn lại. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y thu được 13,44 lít CO2. Biết thể tích đo ở đktc. Khối lượng của X là
A. 19,2 gam.
B. 1,92 gam.
C. 3,84 gam.
D. 38,4 gam.
Hướng dẫn giải:
nX = 0,8 mol nankan = 0,2 mol; nanken = 0,2 mol; nankin = 0,4 mol
M= 96:0,4 = 240C2Ag2
Ankin là C2H2
Đặt x, y là số C của ankan và anken:
Đáp án A
Câu 10:
A. C4H6 và CH3CH2CCH.
B. C4H6 và CH2=C=CHCH3.
C. C3H4 và CH3CCH.
D. C4H6 và CH3CCCH3.
Hướng dẫn giải:
Do M cho kết tủa với dung dịch AgNO3/NH3 nên M có liên kết ba ở đầu mạch
Đáp án A