
Anonymous
0
0
50 bài tập về Phenol (có đáp án 2024) và cách giải
- asked 2 months agoVotes
0Answers
0Views
Bài tập trọng tâm về Phenol và cách giải – Hóa học lớp 11
A. Lý thuyết và phương pháp giải
- Phenol tác dụng với Na hoặc NaOH
*Chú ý: Trong hợp chất X chứa a nhóm -OH gắn trực tiếp với vòng benzen thì:
+ nNaOH = a.nX
+ nNa = a.nX
+ nX =
- Phenol tác dụng với Br2
- Phenol tác dụng với HNO3
B. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Cho a gam phenol tác dụng với Na (dư) thu được 11,2 lít H2 (đktc). Mặt khác, cho a gam phenol tác dụng với dung dịch brom (dư) thu được b gam kết tủa. Giá trị của b là
A. 331.
B. 165,5.
C. 662.
D. 124,125.
Hướng dẫn giải
= nkết tủa
mkết tủa = b = 1.331 = 331 g
Đáp án A
Ví dụ 2: Cho 47 gam phenol tác dụng với hỗn hợp 75 gam H2SO4 98% và 175 gam HNO3 63%. Biết rằng phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng axit picric thu được là
A. 11,45 gam.
B. 13,36 gam.
C. 114,5 gam.
D. 133,6 gam.
Hướng dẫn giải
*Chú ý: H2SO4 đặc đóng vai trò xúc tác
→ HNO3 dư
→ naxit picric = nphenol = 0,5 mol → maxit picric = 0,5.229 = 114,5 gam
Đáp án C
Ví dụ 3:
A. C8H9OH.
B. C9H11OH.
C. C7H7OH.
D. C10H13OH.
Hướng dẫn giải
Giả sử (mol) → nHBr = x (mol)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
5,4 + 160x = 17,25 + 81x
→ x = 0,15 mol
→ (mol) →→X là C7H7OH
Đáp án C
C. Bài tập tự luyện
Câu 1: Hóa chất nào sau đây được sử dụng để phân biệt dung dịch phenol không màu và ancol etylic?
A. Na.
B. Dung dịch brom.
C. Quỳ tím.
D. Đá vôi.
Hướng dẫn giải
Phenol tác dụng với dung dịch brom tạo kết tủa trắng
Ancol etylic không tác dụng với dung dịch brom.
Đáp án B
Câu 2:
(1) Phenol tan nhiều trong dung dịch HCl.
(2) Phenol có tính axit nhưng không làm đổi màu quỳ tím.
(3) Phenol có khả năng tác dụng với dung dịch brom tạo kết tủa trắng.
(4) Có thể phân biệt phenol với ancol etylic bằng dung dịch brom.
Số phát biểu đúng là:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Hướng dẫn giải
(1) Sai. Phenol không tan trong dung dịch HCl.
(2) Đúng. Phenol có tính axit rất yếu nên không làm đổi màu quỳ tím.
(3) Đúng.
(4) Đúng. Phenol tác dụng với dung dịch brom tạo kết tủa trắng, còn ancol etylic không tác dụng với dung dịch brom.
Đáp án C
Câu 3: Dãy gồm với các chất đều tác dụng với phenol là
A. dung dịch NaCl, dung dịch NaOH, kim loại Na.
B. ancol etylic, dung dịch brom, kim loại Na.
C. dung dịch brom, kim loại Na, dung dịch NaOH.
D. dung dịch NaOH, khí metan, ancol etylic.
Hướng dẫn giải
Phenol có khả năng tác dụng với
+ kim loại Na → khí H2
+ dung dịch NaOH
+ dung dịch brom → kết tủa trắng
Đáp án C
Câu 4:
A. 4,7 gam.
B. 9,4 gam.
C. 47 gam.
D. 94 gam.
Hướng dẫn giải
nkết tủa = nphenol = 0,1 mol → mphenol = a = 0,1.94 = 9,4 gam
Đáp án B
Câu 5: Hỗn hợp X gồm ancol etylic, benzen và phenol. Chia 142,2 gam hỗn hợp X thành 2 phần bằng nhau.
Phần 1: tác dụng vừa đủ với 20g NaOH.
Phần 2: tác đụng với kim loại Na (dư) thu được 6,72 lít H2 (đktc).
Thành phần % khối lượng của phenol và benzen trong hỗn hợp X lần lượt là
A. 27,43% và 66,10%.
B. 66,10% và 27,43%.
C. 6,47% và 27,43%.
D. 27,43% và 6,47%.
Hướng dẫn giải
Gọi số mol của ancol etylic và phenol trong mỗi phần lần lượt là a và b.
- Phần 1 + NaOH: chỉ phenol tác dụng với NaOH
nNaOH = 0,5 mol→ b = nNaOH = 0,5 mol
- Phần 2 + Na → H2
→
Mà b = 0,5 mol → a = 0,1 mol
Vậy %mphenol =
%mancol etylic =
%mbenzen = 100 – 6,47 – 66,10 = 27,43%
Đáp án C
Câu 6:
A. C6H5OH.
B. CH3COOC2H5.
C. CH3COOH.
D. m-OH-C6H4-OH.
Hướng dẫn giải
→ 12x + y = 78
x |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
y |
66 |
54 |
42 |
30 |
18 |
6 |
-6 |
Loại |
Loại |
Loại |
Loại |
Loại |
Thỏa mãn |
Loại |
Vì X tác dụng với tác dụng với dung dịch NaOH theo tỉ lệ mol nX : nNaOH = 1:2 và tác dụng với hỗn hợp HNO3/H2SO4 đặc theo tỉ lệ mol
→ X có 2 nhóm OH đính trực tiếp vào vòng thơm
→ X là m-OH-C6H4-OH
Đáp án D
Câu 7: Cho 14,1 gam phenol tác dụng với HNO3 đặc/H2SO4 đặc dư. Biết rằng lượng axit HNO3 đã lấy dư 15% so với lượng cần thiết. Khối lượng axit HNO3 cần dùng là
A. 189 gam.
B. 28,35 gam.
C.126 gam.
D. 44,75 gam.
Hướng dẫn giải
nphenol = 0,15 mol →
Đáp án A
Câu 8: Cho 4,6 gam hỗn hợp X gồm phenol và crezol tác dụng vừa đủ với 40ml dung dịch NaOH 1M thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 5,48 gam.
B. 6,2 gam.
C. 5,32 gam.
D. 6,92 gam.
Hướng dẫn giải
Phenol: C6H5OH Crezol: CH3-C6H4-OH
Cả 2 chất này đều tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1:1
Ta có
→
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
mX + mNaOH = + mmuối
→ mmuối = 4,6 + 0,04.40 – 0,04,18 = 5,48 gam
Đáp án A
Câu 9: Hỗn hợp X gồm 2 phenol A và B là đồng đẳng kế tiếp. Biết rằng 15,5 gam X tác dụng vừa đủ với 500ml dung dịch NaOH 0,3M. Công thức phân tử của 2 phenol lần lượt là
A. C7H7OH và C8H9OH
B. C6H5OH và C7H7OH
C. C8H9OH và C9H11OH
D. C6H5OH và C8H9OH
Hướng dẫn giải
Gọi công thức phân tử chung của 2 phenol là
nNaOH = 0,15mol
0,15 ← 0,15 (mol)
Vậy 2 phenol lần lượt là C6H5OH và C7H7OH
Đáp án B
Câu 10: Cho a gam hỗn hợp X gồm ancol etylic và phenol tác dụng với kim loại Na dư thu được 25,2 gam hỗn hợp hai muối. Mặt khác, a gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch NaOH 1M. Thể tích khí H2 thoát ra (đktc) là
A. 3,36 lít.
B. 5,376 lít.
C. 2,24 lít.
D. 4,48 lít.
Hướng dẫn giải
Giả sử số mol của ancol etylic và phenol trong X lần lượt là x và y
C2H5OH + Na → C2H5ONa + 1/2 H2
x x 0,5x (mol)
C6H5OH + Na → C6H5ONa + 1/2 H2
y y 0,5y (mol)
mmuối = 68x + 116y = 25,2 gam
Mặt khác, chỉ có phenol tác dụng với dung dịch NaOH
C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O
→ = nNaOH = y = 0,1 mol
⇒ x = 0,2 mol → = 22,4.0,5.(x+y) = 3,36 lít
Đáp án A