
Anonymous
0
0
50 bài tập về Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo, gọi tên anđehit (có đáp án 2024) và cách giải
- asked 2 months agoVotes
0Answers
0Views
Dạng 1: Bài tập xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo, gọi tên anđehit và cách giải – Hóa học lớp 11
A. Lý thuyết và phương pháp giải
- Anđehit là những hợp chất hữu cơ mà phân tử có nhóm –CH=O liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon hoặc nguyên tử hiđro.
- Anđehit no, mạch hở, đơn chức có:
CTCT: CxH2x+1 - CHO (x ≥ 1) hoặc CTPT: CnH2nO (n ≥ 2)
- Công thức chung: CnH2n+2-m-2a(CHO)m hay R(CHO)n
- Cách gọi tên:
+ Tên thay thế của các anđehit no, đơn chức, mạch hở được cấu tạo như sau:
Tên hiđrocacbon no tương ứng với mạch chính + al
Ví dụ: CH3CHO: tên thay thế etanal
+ Tên thông thường: anđehit + tên axit tương ứng.
Ví dụ: CH3CHO: tên thường anđehit axetic
- Xác định công thức phân tử của anđehit dựa vào phản ứng đốt cháy
→ Anđehit no, đơn chức, mạch hở.
- Xác định công thức phân tử của anhđehit dựa vào tỉ lệ C, H, O
Gọi công thức phân tử anđehit là CxHyOz
Ta có: x : y : z = = nC : nH : nO
B. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1:
A. propan.
B. propanal.
C. anđehit propionic.
D. anđehit axetic.
Đáp án C
Ví dụ 2:
A. isobutyranđehit.
B. anđehit isobutyric.
C. 2-metyl propanal.
D. A, B, C đều đúng.
Đáp án D
Ví dụ 3: Tỉ khối hơi của một anđehit X đối với hiđro bằng 28. Công thức cấu tạo của anđehit là
A. CH3CHO.
B. CH2=CH-CHO.
C. HCHO.
D. C2H5CHO.
Hướng dẫn giải:
MX = 28.2 = 56 (g/mol)
Suy ra X là CH2=CH-CHO.
Đáp án B
C. Bài tập tự luyện
Câu 1: Anđehit no, mạch hở, có công thức CnHmO2. Mối quan hệ giữa n và m là
A. m = 2n.
B. m = 2n + 1.
C. m = 2n +2.
D. m = 2n – 2.
Hướng dẫn giải:
Gọi CTPT của anđehit no, mạch hở là CnH2n+2-2kO2.
Ta có: anđehit no, mạch hở, hai chức
Đáp án D
Câu 2:
A. C4H6O2.
B. C8H12O4.
C. C2H3O.
D. C3H9O3.
Hướng dẫn giải:
CTPT của anđehit là: (C2H3O)n
Do anđehit no, mạch hở nên số liên kết bằng số nguyên tử oxi.
Đáp án A
Câu 3: Tên thay thế của CH3CHO là
A. metanal.
B. matanol.
C. etanol.
D. etanal.
Hướng dẫn giải:
CH3CHO: etanal.
Đáp án D
Câu 4: Một anđehit hai chức A có 55,2% oxi về khối lượng. Công thức phân tử của A là
A. C2H2O2.
B. C3H6O2.
C. C4H6O2.
D. C3H4O2.
Hướng dẫn giải:
Công thức A: R(CHO)2
Vậy A là C2H2O2
Đáp án A
Câu 5:
A. no, đơn chức, mạch hở.
B. không no đơn chức.
C. no, đa chức.
D. không no, hai chức.
Hướng dẫn giải:
Vì đốt cháy thu được số mol CO2 = số mol H2O, trong phân tử có một liên kết đôi tại nhóm chức anđehit còn gốc hiđrocacbon no, mạch hở vậy anđêhit là no, đơn chức, mạch hở.
Đáp án A
Câu 6:
A. n > 0; a 0; m 1.
B. n 0; a 0; m 1.
C. n > 0; a > 0; m > 1.
D. n 0; a > 0; m 1.
Đáp án B
Câu 7:
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Hướng dẫn giải:
Có 4 đồng phân cấu tạo của C5H10O tham gia phản ứng tráng gương:
1. CH3-CH2-CH2-CH2-CHO
2. CH3-CH(CH3)-CH2-CHO
3. CH3-CH2-CH(CH3)-CHO
4. CH3-C(CH3)2-CHO
Đáp án C
Câu 8:
A. HCHO.
B. CH3CHO.
C. C2H5CHO.
D. C3H7CHO.
Hướng dẫn giải:
Thử đáp án ta có:
HCHO:
CH3CHO:
C2H5CHO:
C3H7CHO:
Đáp án C
Câu 9:
A. anđehit fomic.
B. anđehit axetic.
C. anđehit acrylic.
D. anđehit benzoic.
Hướng dẫn giải:
Do thể tích và khối lượng bằng nhau nên suy ra khối lượng mol bằng nhau.
MA = 44
Đáp án B
Câu 10:
A. A là anđehit hai chức.
B. A còn có đồng phân là các axit cacboxylic.
C. A là anđehit no.
D. Trong phản ứng tráng gương, một phân tử A chỉ cho 2 electron.
Hướng dẫn giải:
%O = 100 – 55,81 – 6,97 = 37,22%
Gọi công thức A là CxHyOz
Ta có: x : y : z =
Suy ra A là (C2H3O)n
Giả sử n = 1 thì A là CH3CHO.
Ta thấy A,B, C đều sai.
Giả sử n = 2 thì A là (C2H3O)2
Ta thấy A, B, C đúng và D sai
Đáp án D